- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc chuyển hình thức ôn thi tuyển sinh thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
Thông báo tuyển sinh bổ sung đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2020
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN * Số 236-TB/HVBCTT-ĐT |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG BÁO
Tuyển sinh bổ sung đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2020
-------
Thực hiện Kế hoạch tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2020, Học viện Báo chí và Tuyên truyền thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh bổ sung đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 (tháng 4) năm 2020, như sau:
1. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ: 2 năm.
2. Hình thức và chỉ tiêu tuyển sinh
- Hình thức đào tạo:Hệ chính quy không tập trung học thứ Bảy, Chủ nhật hàng tuần
-Chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành:
+NgànhXây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước: 30 chỉ tiêu;
+ Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển: 15 chỉ tiêu;
+ Ngành Chính trị học, Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa: 15 chỉ tiêu.
3. Điều kiện dự tuyển
Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Điều kiện về văn bằng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ.
+Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng nhưng khác chuyên ngành; ngành gần hoặc ngành khác với ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ và có giấy chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ nước ngoài, phải có xác nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện về thâm niên công tác:
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: Được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học nếu xếp loại tốt nghiệp từ Khá trở lên. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác, phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành đăng ký dự thi: Phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi (xem Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác và các môn học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đính kèm Thông báo này). Trường hợp đặc biệt do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
- Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có giấy chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
- Điều kiện về hồ sơ:Nộp đầy đủ hồ sơ theo mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
4. Môn thi tuyển sinh
a) Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức, gồm các môn quy định cho từng ngành/chuyên ngành như sau:
TT |
Ngành, chuyên ngành |
Môn chủ chốt |
Môn chuyên ngành |
1 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
Triết học Mác - Lênin |
Lý luận về xây dựng Đảng |
2 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa |
Triết học Mác - Lênin |
Nguyên lý công tác tư tưởng |
3 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
Triết học Mác - Lênin |
Lịch sử tư tưởng chính trị |
b) Môn Ngoại ngữ:
- Miễn thi môn Ngoại ngữ đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Trường Đại học ngoại ngữ - ĐHQGHN - Trường Đại học ngoại ngữ-Đại học Đà Nẵng - Trường Đại học ngoại ngữ-Đại học Huế - TrườngĐại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội - Trường Đại học Hà Nội - Trường Đại học Thái Nguyên - Trường Đại học Cần Thơ |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đềB1 theo khung tham chiếu Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
Lưu ý:Học viện tổ chức các lớp học, thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh tương đương trình độ B1 để xét miễn thi môn tiếng Anh tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ nhiều đợt trong năm. Thông tin chi tiết xem trên Cổng thông tin điện tử của Học viện. Điện thoại liên hệ: 0983 173 087 (ThS. Phạm Thu Phương).
5. Đối tượng và chính sách ưu tiên
a. Đối tượng ưu tiên:
-Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
-Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
-Con liệt sĩ;
-Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
-Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
-Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
b. Chính sách ưu tiên:
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn chủ chốt ngành/chuyên ngành;
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng ưu tiên.
Lưu ý: Các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên, chứng chỉ Ngoại ngữ để xét miễn thi phải nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự thi và trong thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
6. Hồ sơ dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ gồm có:
1. |
Phiếu đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ 02 bản (theo mẫu); |
2. |
Công văn cử đi thi của cơ quan quản lý (nếu là công chức, viên chức); |
3. |
Sơ yếu lý lịch (theo mẫu); |
4. |
Bản sao công chứng bằng đại học và bảng điểm (Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do nước ngoài cấp phải có bản dịch kèm theo); |
5. |
Bản sao công chứng các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có); |
6. |
Các giấy tờ xác nhận thâm niên nghề nghiệp (bắt buộc với các đối tượng ngành gần, ngành phù hợp và ngành khác); |
7. |
01 giấy chứng nhận sức khoẻ của bệnh viện đa khoa; |
8. |
02 ảnh 3 x 4 cho vào phong bì ghi rõ họ tên; |
9. |
02 phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ liên hệ của thí sinh (địa chỉ trên phong bì thư phải ghi rõ ràng, đầy đủ thông tin người nhận chuyển theo đường bưu điện và số điện thoại bàn và di động để liên hệ). |
7. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ
Hồ sơ dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ do Học viện Báo chí và Tuyên truyền phát hành.
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ:
Từ ngày 10/01/2020 đến hết ngày 05/4/2020. Thí sinh thuộc đối tượng học bổ sung kiến thức phải nộp hồ sơ trước ngày 21/02/2020.
Hồ sơ dự thi đã nộp không trả lại.
b) Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:
Bộ phận Tuyển sinh, kế hoạch và tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: (024) 37. 546. 963 (máy lẻ 307) hoặc 0968645468.
8. Thời gian, địa điểm học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh
a. Thời gian học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh
+ Thời gian học bổ sung kiến thức: Từ ngày 21/02/2020 đến ngày 05/4/2020, học liên tục vào các ngày trong tuần hoặc các ngày nghỉ và buổi tối.
+ Thời gian ôn thi tuyển sinh: Từ ngày 11/4/2020 đến ngày 19/4/2020. Tổ chức ôn tập liên tục vào các ngày trong tuần.
+ Thời gian thi tuyển sinh: Tổ chức vào các ngày thứ Bảy và Chủ nhật, (ngày 25/4/2020 và 26/4/2020).
b. Địa điểm
Địa điểm tổ chức học bổ sung kiến thức, ôn tập và thi tuyển sinh của tất cả các loại hình đào tạo được tổ chức tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
9. Kinh phí tuyển sinh
- Lệ phí đăng ký tuyển sinh: 60.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển sinh: 360.000 đồng/thí sinh. Thí sinh diện miễn thi Ngoại ngữ nộp lệ phí thi 240.000đ.
(Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi nộp cùng hồ sơ).
Thông tin chi tiết về tuyển sinh trình độ thạc sĩ được cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Học viện Báo chí và Tuyên truyền: tuyensinhajc.edu.vn
Nơi nhận: - Học viện CTQG Hồ Chí Minh (để b/c), - Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c), - Các Bộ, Ban, ngành ở Trung ương, - Các báo, đài của Trung ương và địa phương, - Các nhà xuất bản Trung ương và địa phương, - Sở Nội vụ, BTC Tỉnh uỷ, Ban TG Tỉnh uỷ, - VP Tỉnh uỷ, Trường CT tỉnh, TP trong cả nước, - Các trường CĐ, đại học, học viện trong cả nước, - Các trường đào tạo, bồi dưỡng của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể chính trị-xã hội, - Lưu VT, ĐT. |
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Lưu Văn An |
DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN,
NGÀNH KHÁC VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
DỰ THI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6374-QĐ/HVBCTT-ĐT
Ngày 30/12/2019 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Đối tượng |
Tên ngành/chuyên ngành |
Môn học bổ sung kiến thức |
1. Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
||
Ngành đúng |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước; Cử nhân chính trị chuyên ngành Công tác tổ chức, Công tác kiểm tra, Công tác dân vận. |
Không |
Ngành phù hợp |
Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Chính trị học; Quản lý nhà nước; Quan hệ quốc tế; Khoa học quản lý; Quản lý công |
1. Xây dựng Đảng về chính trị và tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Xây dựng Đảng về tổ chức và đạo đức (3 tín chỉ) 3. Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu (3 tín chỉ) |
Ngành gần |
Nhóm 1: Quản lý giáo dục; Giáo dục công dân; Giáo dục chính trị; Giáo dục quốc phòng-An ninh; Sư phạm lịch sử; Giáo dục pháp luật; Tôn giáo học; Lịch sử; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Kinh tế chính trị; Kinh tế phát triển; Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh quốc tế; Quản lý dự án; Quản lý công nghiệp; Công tác xã hội; Công tác thanh thiếu niên; Báo chí; Truyền thông đại chúng; Quan hệ công chúng; Quản lý thông tin; Quản trị nhân lực; Hành chính học; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị văn phòng; Luật; Luật hiến pháp và luật hành chính; Luật dân sự và tố tụng dân sự; Luật hình sự và tố tụng hình sự, Luật kinh tế, Luật quốc tế; Trinh sát an ninh, Trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự; Quản lý nhà nước về an ninh trật tự; Quản lý trật tự an toàn giao thông; Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp; Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân; Chỉ huy tham mưu Lục quân, Chỉ huy tham mưu Hải quân; Chỉ huy tham mưu Không quân; Chỉ huy tham mưu Phòng không; Chỉ huy tham mưu Pháo binh; Chỉ huy tham mưu Tăng- thiết giáp; Chỉ huy tham mưu Đặc công; Chỉ huy tham mưu thông tin. |
1. Xây dựng Đảng về chính trị và tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Xây dựng Đảng về tổ chức và đạo đức (3 tín chỉ) 3. Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu (3 tín chỉ) 4. Lý luận hành chính nhà nước (3 tín chỉ) 5. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị và các lĩnh vực trọng yếu (3 tín chỉ)
|
Nhóm 2: Các ngành còn lại: Thí sinh có thâm niên công tác tối thiểu 03 năm (36 tháng) trong lĩnh vực công tác đảng, chính quyền, đoàn thể, lực lượng vũ trang, công tác đảng trong doanh nghiệp; là cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở và tương đương trở lên hoặc được quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp cơ sở và tương đương trở lên; hoặc đang là cấp ủy viên cơ sở và tương đương trở lên; hoặc có bằng/chứng nhận tương đương trình độ Cao cấp lý luận chính trị, Trung cấp lý luận chính trị; hoặc đang học chương trình đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, hoàn thiện Cao cấp lý luận chính trị, Trung cấp lý luận chính trị. |
1. Xây dựng Đảng về chính trị và tư tưởng (3 tín chỉ) 2. Xây dựng Đảng về tổ chức và đạo đức (3 tín chỉ) 3. Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu (3 tín chỉ) 4. Lý luận hành chính nhà nước (3 tín chỉ) 5. Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị và các lĩnh vực trọng yếu (3 tín chỉ) 6. Công tác dân vận của Đảng (2 tín chỉ) 7. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam (3 tín chỉ)
|
|
2. Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động-tư tưởng văn hóa |
||
Ngành đúng |
Ngành chính trị học |
Không |
Ngành phù hợp |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quan hệ quốc tế |
1. Quyền lực chính trị (3tín chỉ) 2. Nguyên lý công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 3. Lãnh đạo, quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa (3 tín chỉ) |
Ngành gần |
Triết học; Kinh tế chính trị; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Báo chí học; Truyền thông đại chúng; Xuất bản; Xã hội học; Văn hóa học; Quan hệ công chúng; Quản lý văn hóa; Giáo dục học; Quản lý giáo dục; Giáo dục công dân; Giáo dục chính trị; Sư phạm địa lý; Sư phạm lịch sử. |
1. Quyền lực chính trị (3tín chỉ) 2. Nguyên lý công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 3. Lãnh đạo, quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa (3 tín chỉ) 4. Nghệ thuật phát biểu miệng (3 tín chỉ) 5. Dự luận xã hội (3 tín chỉ) |
Ngành khác
|
Các ngành còn lại |
1. Quyền lực chính trị (3tín chỉ) 2. Nguyên lý công tác tư tưởng (3 tín chỉ) 3. Lãnh đạo, quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa (3 tín chỉ) 4. Nghệ thuật phát biểu miệng (3 tín chỉ) 5. Dự luận xã hội (3 tín chỉ) 6. Xử lý tình huống công tác tư tưởng (3 tín chỉ) |
3. Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
||
Ngành đúng |
Chính trị học |
Không |
Ngành phù hợp |
Xây dựng Đảngvà Chính quyền nhà nước; Quan hệ quốc tế; Quản lý nhà nước |
1. Quyền lực chính trị (3 tín chỉ) 2. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ) 3. Khoa học chính sách công (3 tín chỉ) |
Ngành gần |
Nhóm 1: Kinh tế; Kinh tế chính trị; Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển; Kinh tế quốc tế; Thống kê kinh tế; Toán kinh tế; Xã hội học; Nhân học; Tâm lý học; Tâm lý học giáo dục; Công tác xã hội; Địa lý học; Quốc tế học; Châu Á học; Thái Bình Dương học; Đông phương học; Trung Quốc học; Nhật Bản học; Hàn Quốc học; Đông Nam Á học; Việt Nam học; Ngành Quản lý công; |
1. Quyền lực chính trị (3 tín chỉ) 2. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ) 3. Khoa học chính sách công (3 tín chỉ) 4. Chính trị học phát triển (3 tín chỉ) 5. Thể chế chính trị thế giới đương đại (3 tín chỉ) |
Nhóm 2 (thâm niên công tác trong hệ thống chính trị 2 năm trở lên): Triết học; Chủ nghĩa xã hội khoa học; Tôn giáo học; Văn hóa học; Quản lý văn hóa; Quản lý giáo dục; Khoa học lịch sử; Báo chí; Truyền thông đại chúng, truyền thông đa phương tiện, Công nghệ truyền thông, Truyền thông quốc tế; Quan hệ công chúng; Quảng cáo; Khoa học quản lý, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án; Luật, Luật hiến pháp và luật hành chính, Luật dân sự và tố tụng dân sự, Luật hình sự và tố tụng hình sự, Luật kinh tế, luật quốc tế. |
1. Quyền lực chính trị (3 tín chỉ) 2. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ) 3. Khoa học chính sách công (3 tín chỉ) 4. Chính trị học phát triển (3 tín chỉ) 5. Thể chế chính trị thế giới đương đại (3 tín chỉ) 6. Hệ thống chính trị với quản lý xã hội (2 tín chỉ). 7. Chính trị học Việt Nam (2 tín chỉ)
|