- Thông báo về việc hoãn thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc chuyển hình thức ôn thi tuyển sinh thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
Ngành Công tác xã hội
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3322/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Công tác xã hội
Mã số : 52 76 01 01
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo cán bộ làm công tác xã hội có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe; nắm vững hệ thống kiến thức chuyên môn và kĩ năng thực hành nghề Công tác xã hội; có khả năng nghiên cứu, phát hiện và giúp đỡ cá nhân, nhóm và cộng đồng tự giải quyết những vấn đề xã hội; có năng lực cung cấp chính sách công, dịch vụ công, các dịch vụ công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở và tổ chức xã hội trong các lĩnh vực an sinh xã hội, sức khỏe và giáo dục; có khả năng tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến nghề công tác xã hội, biết sử dụng các kĩ năng công tác xã hội trong các hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội. Có cơ hội làm việc mở rộng và cơ hội học hỏi ở bậc cao hơn cả trong và ngoài nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:
+ Nắm vững kiến thức cơ bản về tâm lý học, xã hội học, các lí thuyết và mô hình công tác xã hội; các phương pháp công tác xã hội chuyên nghiệp; kiến thức bổ trợ và ứng dụng vào việc phân tích, xây dựng kế hoạch, hỗ trợ thực hiện và lượng giá tiến trình giải quyết vấn đề. Đồng thời, có kiến thức nghiên cứu và xây dựng các mô hình tiếp cận khác nhau giúp đỡ đối tượng có vấn đề trong cuộc sống; kiến thức nghiên cứu và xây dựng chính sách. Đặc biệt biết sử dụng các mô hình truyền thông và các mô hình quản trị trong hoạt động công tác xã hội.
+ Trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Về kỹ năng:
Người học khi tốt nghiệp, bước đầu có những năng lực cơ bản sau:
+ Sử dụng được các kĩ năng công tác xã hội cá nhân, nhóm vào việc cung cấp các dịch vụ trợ giúp các cá nhân, gia đình và nhóm để giúp họ tăng cường năng lực tự giải quyết vấn đề và đáp ứng nhu cầu của mình;
+ Có kĩ năng đánh giá, phát hiện các vấn đề trong cộng đồng, huy động nguồn lực phát triển cộng đồng, tham gia quản lí và thực hiện các dự án phát triển cộng đồng.
+ Phát triển kĩ năng vận động và tham gia gia xây dựng chính sách xã hội và các chính sách có liên quan;
+ Có kỹ năng nghiên cứu, đánh giá chính sách, mô hình trợ giúp xã hội
+ Có kĩ năng phân tích, đánh giá, áp dụng mô hình tiếp cận phục vụ cho phát triển nghề nghiệp (giảng dạy, kiểm huấn).
+ Có kĩ năng giao tiếp, tuyên truyền vận động và huy động các phương tiện truyền thông đại chúng phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực công tác xã hội.
+ Có các kiến thức cơ bản về hoạt động công tác đoàn thể, hoạt động chính trị phối hợp cùng với các hoạt động công tác xã hội.
+ Có sức khỏe, sẵn sàng đi xa và có tình yêu thương con người.
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức:
+ Có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, trung thành với Đảng;
+ Có đạo đức cách mạng, cần kiệm, liêm chính, lối sống lành mạnh, có hành động tích cực, chấp hành đúng chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
+ Có thái độ khách quan, khoa học, trung thực, có năng lực và phương pháp đấu tranh chống quan điểm sai trái, thù địch, tích cực bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng của Đảng. Có tinh thần phê phán, đánh giá những vấn đề chính trị, xã hội của thời đại và đất nước.
- Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
+ Các cơ quan của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp từ Trung ương tới địa phương
+ Các cơ sở cung cấp dịch vụ xã hội cho các loại đối tượng khác nhau thuộc các lĩnh vực y tế, giáo dục, pháp luật, phúc lợi xã hội… và các trung tâm hỗ trợ đối tượng yếu thế của Nhà nước (Trung tâm bảo trợ xã hội, Các mái ấm, Nhà tình thương…)
+ Có thể làm việc độc lập với vai trò là nhân viên xã hội, kiểm huấn viên, nhà nghiên cứu, hay cán bộ hoạch định chính sách xã hội trong các Công ty, Trung tâm làm dịch vụ tư vấn, tham vấn tâm lý.
+ Có thể tư vấn, hỗ trợ cho các nhà quản lý lãnh đạo tham mưu, giám sát quá trình thực hiện chính sách cho các nhóm đối tượng yếu thế trong xã hội.
+ Làm công tác giảng dạy chuyên ngành công tác xã hội tại các trường chính trị tỉnh, thành phố, ngành, đoàn thể, các trung tâm giáo dục chính trị xã hội, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước.
+ Hoạt động nghề nghiệp tại các tổ chức phi chính phủ, các trung tâm chăm sóc cộng đồng, trợ lí dự án phát triển cộng đồng và cán bộ truyền thông trong các dự án phát triển.
+ Làm công tác chuyên môn tại các tổ chức quốc tế.
- Trình độ ngoại ngữ:
Người học khi tốt nghiệp đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).
- Trình độ Tin học:
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 128 tín chỉ
4. Đối tượng tuyển sinh: Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế đều có thể dự thi vào ngành Công tác xã hội nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, Trung học bổ túc trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Đạt điểm xét tuyển theo quy định của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Đối tượng là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Quy trình đào tạo thực hiện theo học chế tín chỉ theo Quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 và Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo Điều 27 của Quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT.
6. Thang điểm: Điểmđánhgiábộphậnvàđiểmthikếtthúchọcphầnđượcchấmtheothangđiểm10(từ0đến10),làm trònđếnmộtchữsốthậpphân.
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
7. Nội dung chương trình:
7.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 128 tín chỉ, trong đó:
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
59 tín chỉ |
- Khoa học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh |
13 tín chỉ |
- Khoa học xã hội và nhân văn |
25 tín chỉ |
Bắt buộc |
21 tín chỉ |
Tự chọn |
4/8 tín chỉ |
- Toán và khoa học tự nhiên |
6 tín chỉ |
- Ngoại ngữ |
15 tín chỉ |
Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng |
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
69 tín chỉ |
- Kiến thức cơ sở ngành |
16 tín chỉ |
Bắt buộc |
10 tín chỉ |
Tự chọn |
6/12 tín chỉ |
- Kiến thức ngành, chuyên ngành |
33 tín chỉ |
Bắt buộc |
26 tín chỉ |
Tự chọn |
7/12 tín chỉ |
- Kiến thức bổ trợ |
8 tín chỉ |
Bắt buộc |
4 tín chỉ |
Tự chọn |
4/8 tín chỉ |
- Kiến tập |
2 tín chỉ |
- Thực tập nghề nghiệp |
3 tín chỉ |
- Khóa luận/tác phẩm tốt nghiệp |
7 tín chỉ |
7.2 Nội dung chương trình
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
59 |
|
|
|
||
Khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
13 |
|
|
|
||
1 |
TM01012 |
Triết học Mác-Lênin |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
2 |
KT01001 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
3 |
CN01002 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
4 |
LS01002 |
Đường lối cách mạng của ĐCSVN |
3.0 |
2 |
1 |
|
5 |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
25 |
|
|
|
||
Bắt buộc |
21 |
|
|
|
||
6 |
NP01007 |
Nhập môn quản lý xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
7 |
NP01001 |
Pháp luật đại cương |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
8 |
XH01001 |
Xã hội học đại cương |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
9 |
NP01002 |
Quản lý hành chính nhà nước |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
10 |
XD01001 |
Xây dựng Đảng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
11 |
TG01006 |
Tâm lý học đại cương |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
12 |
TT01002 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
13 |
TM01003 |
Đạo đức học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
14 |
TG01004 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
15 |
XH03069 |
Xã hội học về giới |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
||
16 |
XH03062 |
Xã hội học nông thôn |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02023 |
17 |
XH03063 |
Xã hội học đô thị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02023 |
18 |
XH01002 |
Dân số và phát triển |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
TM01002 |
19 |
KT01004 |
Nguyên lý quản lý kinh tế |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
Toán và khoa học tự nhiên |
6 |
|
|
|
||
20 |
ĐC01012 |
Thống kê và xử lý dữ liệu |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
21 |
ĐC01005 |
Tin học ứng dụng |
3.0 |
1.0 |
2.0 |
|
Ngoại ngữ (Sinh viên chọn học tiếng Anh hoặc tiếng Trung) |
15 |
|
|
|
||
22 |
NN01001 |
Tiếng Anh học phần 1 |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
23 |
NN01002 |
Tiếng Anh học phần 2 |
4.0 |
2.0 |
2.0 |
|
24 |
NN01003 |
Tiếng Anh học phần 3 |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
25 |
NN01013 |
Tiếng Anh học phần 4 |
5.0 |
2.5 |
2.5 |
|
26 |
NN01004 |
Tiếng Trung học phần 1 |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
27 |
NN01005 |
Tiếng Trung học phần 2 |
4.0 |
2.0 |
2.0 |
|
28 |
NN01006 |
Tiếng Trung học phần 3 |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
29 |
NN01014 |
Tiếng Trung học phần 4 |
5.0 |
2.5 |
2.5 |
|
Giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng |
|
|
|
|
||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
69 |
|
|
|
||
Kiến thức cơ sở ngành |
16 |
|
|
|
||
Bắt buộc |
10 |
|
|
|
||
30 |
XH02001 |
Hành vi con người và môi trường xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02002 |
31 |
XH02002 |
Nhập môn công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
32 |
XH02003 |
Lý thuyết công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02002 |
33 |
CT03032 |
Chính sách xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02003 |
34 |
XH02005 |
Phát triển cộng đồng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03013 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
35 |
XH02006 |
Tuyên truyền vận động các vấn đề xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03017 |
36 |
XH02007 |
Công tác xã hội với người HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03017 |
37 |
TG01007 |
Tâm lý học xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
38 |
XH02009 |
Công tác xã hội với trẻ em thiệt thòi |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03017 |
39 |
XH02010 |
Công tác xã hội với nhóm thiểu số |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03018 |
40 |
XH02011 |
Tôn giáo với công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03019 |
Kiến thức ngành, chuyên ngành |
32 |
|
|
|
||
Bắt buộc |
26 |
|
|
|
||
41 |
XH03012 |
Truyền thông đại chúng với công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02023 |
42 |
XH03013 |
An sinh xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
43 |
XH03014 |
Công tác xã hội cá nhân |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03013 |
44 |
XH03015 |
Công tác xã hội nhóm |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03013 |
45 |
XH03016 |
Tham vấn cơ bản |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03015 |
46 |
XH03017 |
Thực hành công tác xã hội I |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03015 |
47 |
XH03018 |
Thực hành công tác xã hội II |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03017 |
48 |
XH03019 |
Thực hành công tác xã hội III |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03018 |
49 |
XH03020 |
Xây dựng, quản lý và phát triển dự án |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03019 |
50 |
XH03021 |
Phương pháp nghiên cứu trong công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH01001 XH03013 |
51 |
XH03022 |
Quản trị trong công tác xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
52 |
XH01003 |
Dư luận xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
53 |
XH02023 |
Thiết kế nghiên cứu |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03021 |
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
54 |
XH03024 |
Kỹ thuật thu thập thông tin |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03023 |
55 |
XH03026 |
Kỹ thuật xử lý thông tin |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XH03024 |
56 |
XH03065 |
Xã hội học quản lý |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03024 |
57 |
XH02053 |
Lý thuyết phát triển |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02055 |
58 |
XH02057 |
Các vấn đề xã hội đương đại |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03024 |
59 |
TT03357 |
Nguyên lý tuyên truyền |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
Kiến thức bổ trợ |
8 |
|
|
|
||
Bắt buộc |
4 |
|
|
|
||
60 |
XH03076 |
Xã hội học văn hóa |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03062 |
61 |
XH03068 |
Xã hội học chính trị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03062 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
||
62 |
XH03064 |
Xã hội học lứa tuổi |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03062 |
63 |
XH03033 |
Xã hội học pháp luật |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH03062 |
64 |
XH03034 |
Hệ thống chăm sóc gia đình |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XH02005 |
65 |
CT03071 |
Nghiệp vụ hành chính văn phòng |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
66 |
XH03036 |
Kiến tập |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
XH03018 |
67 |
XH03037 |
Thực tập nghề nghiệp |
3.0 |
0.5 |
2.5 |
|
68 |
XH04015 |
Khóa luận tốt nghiệp |
7.0 |
0.5 |
6.5 |
|
Các học phần thay thế khóa luận |
7.0 |
|
|
|
||
69 |
XH03038 |
Công tác xã hội trong các tổ chức chính trị - xã hội |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
70 |
XH03039 |
Công tác xóa đói giảm nghèo |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
71 |
XH03040 |
Công tác xã hội trong trường học |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
Tổng |
128 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
PGS, TS. Trương Ngọc Nam