- Thông báo về việc hoãn thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc chuyển hình thức ôn thi tuyển sinh thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế (áp dụng cho khóa 38)
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN * |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4965-QĐ/HVBCTT-ĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018
của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Tên cơ sở đào tạo : Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục:
Tên văn bằng : Cử nhân Quan hệ quốc tế
Tên chương trình đào tạo : Quan hệ quốc tế (International Relations)
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Quan hệ quốc tế
Chuyên ngành : Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế
Mã số : 7310206
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; có bản lĩnh vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh; có khả năng thực hiện các hoạt động, kỹ năng nghiệp vụ về quan hệ quốc tế, thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế cũng như công việc ở cơ quan đối ngoại và truyền thông quốc tế; có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc học thạc sĩ, tiến sĩ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Có kiến thức lý luận chính trị, khoa học xã hội và nhân văn, hiểu biết về pháp luật Việt Nam, về quốc phòng an ninh; có kiến thức và khả năng tự rèn luyện về thể chất;
- Có kiến thức cơ bản về tin học ứng dụng phù hợp với chuyên ngànhQuan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế
- Có kiến thức vững vàng về lý luận và thực tiễn quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế của Việt Nam và thế giới
- Có kiến thức chuyên sâu về lịch sử; bản chất, nội dung, hình thức các mối quan hệ quốc tế, các vấn đề cốt lõi của quan hệ chính trị quốc tế, chính sách đối ngoại của các quốc gia; quy trình và phương pháp truyền thông quốc tế và truyền thông quốc tế:
- Có đủ trình độ ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu việc làm và học tập ở bậc sau đại học trong lĩnh vực quan hệ chính trị quốc tế, hợp tác quốc tế và truyền thông quốc tế, quản lý hoạt động đối ngoại.
1.2.2. Về kỹ năng
* Kỹ năng cứng:
- Có kỹ năng tích hợp trong hoạt động nghiệp vụ đối ngoại như giao tiếp, ứng xử, đàm phán, phát ngôn, báo chí đối ngoại
- Có kỹ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại như xây dựng kế hoạch, thu thập xử lý thông tin đối ngoại, tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí đối ngoại
- Có kỹ năng tổ chức, quản lý, giám sát, tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về thông tin đối ngoại
- Cókỹ năng ứng dụng kỹ thuật công nghệ về truyền thôngtrong lao động đối ngoại và truyền thông quốc tế
* Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, thảo luận, làm việc nhóm;
- Có kỹ năng tổng hợp, phân tích và xử lý tình huống trong thực hiện các nghiệp vụ đối ngoại
- Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong công việc chuyên môn.
1.2.3. Phẩm chất chính trị và đạo đức
- Trung thành với mục tiêu, lý tưởng XHCN; tư tưởng chính trị vững vàng, không hoang mang dao động trước những quan điểm lệch lạc, sai trái; làm tốt trách nhiệm xã hội và nghĩa vụ công dân – người hoạt động trong lĩnh vực đối ngoại
- Trung thực, thẳng thắn, xây dựng tập thể đoàn kết, không lợi dụng chức trách được giao để vụ lợi…;
- Có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, cầu thị, hợp tác, thân thiện phục vụ cộng đồng;
- Có ý thức cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
Người được đào tạo có khả năng đảm nhiệm các vị trí việc làm sau đây:
- Cán bộ đối ngoại, các công việc liên quan đến quan hệ quốc tế phù hợp tại các Bộ, Ban, ngành trung ương, địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và các doanh nghiệp; các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ;
- Cán bộ, nhà nghiên cứu về quan hệ quốc tế tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo;
- Có thể thực hiện các chức trách đòi hỏi sự hiểu biết cơ bản, hệ thống kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ đối ngoại, thông tin đối ngoại, báo chí, truyền thông quốc tế;
1.4. Trình độ ngoại ngữ
Người học cần đạt trình độ ngoại ngữ B2 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 510 điểm TOEFL hoặc 5.0 điểm IELTS).
1.5. Trình độ Tin học
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học ứng dụng trình độ B. có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2. Căn cứ xây dựng chương trình
2.1. Căn cứ thực tiễn
2.1.1. Các chương trình đào tạo tham khảo
Chương trình đào tạo trong nước:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế Học viện Ngoại giao năm 2015
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệquốc tế Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Namnăm 2017
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế, Đại học Ngoại ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ khóa năm 2015
Chương trình đào tạo quốc tế:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Truyền thông toàn cầucủa trường đại học The American University of Parisnăm 2016
- Chương trình đào tạo đại học truyền thông toàn cầucủa trường đại học Utah State Universitynăm 2016
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế của trường đại họcIE University 2018 (https://www.ie.edu/university/studies/academic-programs/bachelor-international-relations/courses/)
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế của trường University of New York in Prague (UNYP)năm 2018
- - Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế của trường European school of political and social sciences năm 2018
2.1.2. Kết quả khảo sát
* Khảo sát nhu cầu xã hội
Qua khảo sát thực tế nhu cầu nguồn nhân lực ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế tại một số đơn vị trong cả nước vào tháng 6 năm 2018, chúng tôi đã sử dụng 315 phiếu khảo sát và nhiều cuộc phỏng vấn ở các mức nhu cầu tuyển dụng khác nhau. Kết quả cho thấy, trên 80% số người tham gia khảo sát và phỏng vấn cho biết chương trình học phù hợp với nhu cầu tuyển dụng nhân lực chuyên ngành quan hệ quốc tế, truyền thông quốc tế của cơ quan. Gần 20% còn lại cho rằng cần phải bổ sung một số môn học như: cần có ngoại ngữ 2 là tiếng Pháp hoặc tiếng Trung, cần tăng cường các môn học kỹ năng, các môn thực tiễn.
* Khảo sát chất lượng đào tạo với đối tượng sinh viên trước tốt nghiệp năm 2017, 2018 (báo cáo kết quả khảo sát lưu tại Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo).
2.2. Căn cứ pháp lí
- Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
- Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
- Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
- Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT ngày 06/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học;
- Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;
- Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền;
- Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 Về việc sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
Kiến thức đại cương
CĐR 1. Xác định được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối của ĐCS Việt Nam.
CĐR 2. Hiểu được một cách hệ thống kiến thức các lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có liên quan đến ngành học, như chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, văn hóa, ngôn ngữ, tâm lý, văn học…
CĐR 3: Vận dụng được phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn trong nghiên cứu.
Kiến thức cơ sở ngành
CĐR4: Phân tích được lý luận quan hệ quốc tế, bản chất, nội dung, hình thức các mối quan hệ quốc tế; các vấn đề cơ bản trong quan hệ chính trị quốc tế.
CĐR5:Vận dụng được kiến thức vềkhoa học lãnh đạo quản lý trong công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế, truyền thông quốc tế
CĐR 6:Áp dụng pháp luật của Việt Nam trong công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế, truyền thông quốc tế
CĐR7:Phân tích được lý thuyết về địa chính trị thế giới, ngoại giao kinh tế và văn hóa.
Kiến thức ngành
CĐR 8:Khái quát hóa và vận dụng sáng tạo các lý thuyết về thông tin đối ngoại, nghiệp vụ đối ngoại, cơ sởtruyền thông quốc tế
CĐR 9:Phân tích được chính sách đối ngoại của một số nước trên thế giới, lịch sử ngoại giao và chính sách đối ngoại Việt Nam, lịch sử quan hệ quốc tế, đối ngoại công chúng
CĐR 10:Vận dụng được các nghiệp vụ: phát ngôn đối ngoại, giao tiếp và đàm phán, văn phòng đối ngoại
CĐR 11:Sử dụng thành thạo vốn kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành trong hoạt động thực tiễn.
Kiến thức chuyên ngành
CĐR 12:Phân tích được các nội dung chuyên ngành quan hệ quốc tế như: quan hệ kinh tế quốc tế, quan hệ quốc tế khu vực châu Á – Thái Bình Dương, các phong trào xã hội – chính trị quốc tế, các tổ chức quốc tế, an ninh phi truyền thống
CĐR 13:Vận dụng đượccác kiến thức về nghiệp vụ ngoại giao, nghiệp vụ văn phòng đối ngoại trong thực tiễn
3.2. Kỹ năng
CĐR 14:Có kỹ năng phân tích có phản biện sự kiện quốc tế, thông tin và dữ liệu: Khả năng sử dụng thông tin từ các nguồn khác nhau, so sánh đối chiếu thông tin, đưa ra nhận định và kết luận.
CĐR 15:Kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo: Khả năng xác định và phân tích những tình huống phức tạp, đưa ra nhiều phương án lựa chọn để xử lý tình huống trong hoạt động đối ngoại, xử lý khủng hoảng liên quan tới truyền thông quốc tế.
CĐR 16:Có kỹ năng ngoại giao, giao tiếp và đàm phán quốc tế, kỹ năng tổ chức hoạt động đối ngoại, xây dựng hình ảnh và thương hiệu quốc tế, giao tiếp liên văn hóa
CĐR 17:Có kỹ năng sáng tạo các sản phẩm truyền thông và sử dụng các phương tiện truyền thông trong quan hệ quốc tế.
CĐR 18:Có kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ,biên dịch, phiên dịch tiếng Anh ngành Quan hệ quốc tế,
CĐR 19:Kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề về quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế về mặt lý luận và thực tiễn
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR 20:Năng lực làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm.
CĐR 21: Có năng lực lãnh đạo, dẫn dắt trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế.
CĐR22:Có năng lực tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
CĐR 23:Năng lựctự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
CĐR 24:Năng lực nhận thức và dự báo sự vận động của thế giới và quan hệ quốc tế
CĐR 25:Năng lực vận dụng những xu hướng phát triển của báo chí/truyền thông quốc tế để có thể nắm bắt thích ứng với sự thay đổi của yêu cầu nghề nghiệp.
4. Thời gian đào tạo: 4 năm.
Tuỳ theo năng lực và điều kiện cụ thể mà sinh viên có thể sắp xếp để rút ngắn tối đa 2 học kỳ chính hoặc kéo dài tối đa 4 học kỳ chính so với thời gian đào tạo quy định trên. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.
5. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 130 tín chỉ (chưa bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
6. Đối tượng, tiêu chí tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế đều có thể dự thi vào ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế nếu có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm THPT đạt 6,0 trở lên;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT xếp loại Khá trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
-Đạt điểm xét tuyển theo quy định của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Đối tượng là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo thực hiện theo học chế tín chỉ theo Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ, được ban hành kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo Điều 27 Quy định nêu trên.
8. Cách thức đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân, được chuyển thành thang điểm 4 và điểm chữ theo quy định tại điều 23; điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ, được ban hành kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
9. Nội dung chương trình
9.1. Cấu trúc chương trình
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 130 tín chỉ (chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh), trongđó:
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
48 |
- Khoa học Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh |
15 |
- Khoa học xã hội và nhân văn |
15 |
Bắt buộc: |
9 |
Tự chọn: |
6 |
- Tin học |
3 |
- Ngoại ngữ |
15 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
82 |
- Kiến thức cơ sở ngành |
18 |
Bắt buộc: |
12 |
Tự chọn: |
6 |
- Kiến thức ngành |
25 |
Bắt buộc: |
15 |
Thực tế chính trị - xã hội: |
2 |
Kiến tập: |
2 |
Tự chọn: |
6 |
- Kiến thức bổ trợ |
9 |
Bắt buộc: |
6 |
Tự chọn: |
3 |
- Kiến thức chuyên ngành |
30 |
Bắt buộc: |
15 |
Thực tập tốt nghiệp: |
3 |
Khóa luận/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
6 |
Tự chọn: |
6 |
Tổng |
130 |
9.2. Chương trình khung
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Nội dung cần đạt được của từng học phần (tóm tắt) |
Khối lượng kiến thức |
Ghi chú |
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương |
48 |
|
|||
1.1. Khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
15 |
|
|||
1. |
TM01001 |
Triết học Mác- Lênin |
Cung cấp những kiến thức cơ bản, tổng hợp, có hệ thống những vấn đề về của triết học Mác – Lênin (chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử); từ đó, người học có cơ sở và phương pháp nghiên cứu, học tập hợp lý, vận dụng vào quá trình đánh giá các hiện tượng đời sống. |
4,0 (3,0:1,0) |
|
2. |
KT01001 |
Kinh tế chính trị Mác- Lênin |
Kiến thức về các phạm trù kinh tế cơ bản: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá trị thặng dư, tư bản, tích lũy tư bản, các loại hình tư bản, chủ nghĩa tư bản độc quyền; quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và thành phần kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế thị trường định hướng XHCN, quan hệ phân phối, quan hệ kinh tế đối ngoại; nội dung, tác dụng của các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế hàng hóa và các vấn đề có tính quy luật trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
3. |
CN01001 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Trang bị những kiến thức cơ bản và hệ thống về các nguyên lý của CNXHKH: quy luật ra đời và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; các vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình xây dựng xã hội XHCN. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
4. |
LS01001 |
Lịch sử ĐCS Việt Nam |
Những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của Đảng, sự lãnh đạo của Đảng trên các lĩnh vực phát triển đát nước, nhất là trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
5. |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn học; về nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam; về nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tê; về nhân văn, đạo đức và văn hóa. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
1.2. Khoa học xã hội và nhân văn |
15 |
|
|||
Bắt buộc |
9 |
|
|||
6. |
NP01001 |
Pháp luật đại cương |
Bao gồm những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước nói chung và Nhà nước CHXHCN Việt Nam nói riêng; Những kiến thức cơ bản về pháp luật và hệ thống pháp luật XHCN; Những kiến thức cơ bản về phòng, chống tham nhũng và pháp luật về phòng chống tham nhũng ở Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
TM01001 CN01001
|
7. |
CT01001 |
Chính trị học |
Trang bị những vấn đề lý luận chung nhất của lĩnh vực chính trị, từ việc làm rõ khái niệm chính trị, chính trị học, đối tượng, phương pháp nghiên cứu chính trị học, khái lược lịch sử tư tưởng chính trị đến việc làm rõ các phạm trù: quyền lực chính trị, chủ thể quyền lực chính trị, cơ chế thực thi quyền lực chính trị, quan hệ chính trị với kinh tế, văn hoá chính trị và đặc biệt làm rõ xu hướng chính trị của thế giới và định hướng XHCN ở Việt Nam. |
2,0 (1,5:0,5)
|
|
8. |
XD01001 |
Xây dựng Đảng |
Nội dung học phần gồm: vị trí, đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học; những vấn đề lý luận về xây dựng Đảng, học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng; các mặt xây dựng nội bộ Đảng (xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức); công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng; công tác dân vận của Đảng; Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị và các lĩnh vực đời sống xã hội. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
9. |
TG01004 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
Nội dung học phần gồm: nhập môn phương pháp nghiên cứu khoa học; vấn đề nghiên cứu, xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu; đề tài nghiên cứukhoa học: Căn cứ lựa chọn đề tài khoa học; xây dựng cơ sở lý thuyết cho một đề tài khoa học; xây dựng đề cương nghiên cứu một đề tài khoa học. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học; phương pháp và phân loại phương pháp nghiên cứu; một số phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
Tự chọn |
6/18 |
|
|||
10. |
TT01002 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
Cung cấp những kiến thức nền tảng, chung nhất về văn hóa Việt Nam trên các mặt: những vấn đề lý luận cơ bản về văn hóa; diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam; vấn đề giao lưu tiếp biến trong văn hóa Việt Nam; mối quan hệ giữa văn hóa với môi trường… |
2,0 (1,5:0,5) |
|
11. |
TM01008 |
Đạo đức học Mác - Lênin |
Cung cấp những kiến thức cơ bản của đạo đức học như quy luật hình thành phát triển của đạo đức, các phạm trù cơ bản của đạo đức học, các phẩm chất đạo đức cá nhân và các giá trị đạo đức truyền thống. Trên cơ sở đó, người học rút ra ý nghĩa, bài học để vận dụng vào thực tiễn nhằm điều chỉnh suy nghĩ và hoạt động con người theo nguyên tắc hướng tới chân, thiện, mỹ. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
12. |
TM01007 |
Lôgic học |
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về những quy luậtvà những hình thức cơ bản của tư duy. Vềhìnhthức tư duy như:Khái niệm, phán đoán, suy luận, giả thuyết, chứng minh, vàcác quy luậtcủa tư duy gồmcó:Quy luật đồng nhất, quy luật phi mâu thuẫn, quy luật bài trung, quy luật lý do đầy đủ.Thông qua đó,rèn luyện và nâng cao kỹ năng tư duy cho người học, giúp người học có tư duy đúng đắn, chính xác, lập luận chặt chẽ. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
13. |
TG01003 |
Lí luận dạy đại học |
Nội dung học phần gồm: Bản chất của quá trình dạy học, các nguyên tắc dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học, lập kế hoạch dạy học. Sinh viên thực hành các kỹ năng xác định mục tiêu bài học, lựa chọn nội dung và phương pháp, phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu cụ thể. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
14. |
TT01001 |
Lịch sử văn minh thế giới |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống về các nền văn minh lớn của nhân loại trong tiến trình lịch sử. Trên cơ sở đó, người học nâng cao phông kiến thức về văn hoá thế giới trong hội nhập và phát triển để xây dựng và phát triển văn hoá Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của lịch sử. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
15. |
TG01006 |
Tâm lý học đại cương |
Những kiến thức cơ bản về bản chất hiện tượng tâm lý người, quy luật và các cơ chế hình thành các hiện tượng tâm lý như nhận thức, tình cảm, ý chí của cá nhân; khái niệm nhân cách, các thành tố trong cấu trúc nhân cách và con đường hình thành và phát triển nhân cách. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
16. |
ĐC01001 |
Tiếng Việt thực hành |
Gồm những nội dung cơ bản, khái quát về lý thuyết tiếng Việt và thực hành tiếng Việt. Sinh viên thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện, sáng tạo sản phẩm báo chí bằng ngôn từ. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
17. |
QQ01002 |
Quan hệ công chúng |
Trang bị cơ sở lý thuyết chung của quan hệ công chúng, những kiến thức về khái niệm, vai trò, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của quan hệ công chúng trên thế giới và tại Việt Nam. Trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các hoạt động quan hệ công chúng bao gồm kỹ năng lập kế hoạch, xử lý khủng hoảng, quan hệ báo chí và tổ chức sự kiện. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những nguyên tắc tác nghiệp, kỹ năng vận dụng công cụ quan hệ công chúng vào các lĩnh vực chuyên ngành, kỹ năng giao tiếp trong nhiều tình huống như thuyết trình, tranh luận, liên hệ với các nhóm đối tượng khác nhau. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
18. |
XH01001 |
Xã hội học đại cương |
Nội dung môn học này làm rõ các kiến thức cơ bản liên quan đến bộ môn Xã hội học như đối tượng nghiên cứu, lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, các khái niệm cơ bản của Xã hội học; các phương pháp nghiên cứu và cách thức tiến hành điều tra Xã hội học. Ngoài ra còn tìm hiểu các nội dung cần quan tâm của một số chuyên ngành nghiên cứu Xã hội học như: xã hội học gia đình, xã hội học nông thôn - đô thị, xã hội học truyền thông đại chúng. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
1.3. Tin học |
3 |
|
|||
19. |
ĐC01005 |
Tin học ứng dụng |
Trang bị những hiểu biết cơ bản về Công nghệ thông tin, những kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Sử dụng Internet để phục vụ công việc cụ thể. |
3,0 (1,0:2,0) |
|
1.4. Ngoại ngữ (chọn học tiếng Anh hoặc tiếng Trung) |
15/30 |
|
|||
20. |
NN01015 |
Tiếng Anh học phần 1 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh dành cho sinh viên trình độ tiền trung cấp (Pre-intermediate); từ vựng được sử dụng trong các tình huống hàng ngày; các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ tiền trung cấp. Bước đầu sinh viên tập nghe giảng bằng tiếng Anh trong các bài học tiếng Anh. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
21. |
NN01016 |
Tiếng Anh học phần 2 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Các thời thể ngữ pháp tiếng Anh ở mức độ nâng cao hơn so với học phần Tiếng Anh 1. So sánh đối chiếu sự khác nhau giữa các hành động lời nói. Cung cấp từ vựng để nói về các chủ điểm quen thuộc như gia đình, sở thích, công việc…. Cách cấu tạo, kết hợp và sử dụng các loại từ vựng.Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ giữa tiền trung cấp và trung cấp. |
4,0(2,0:2,0) |
|
22. |
NN01017 |
Tiếng Anh học phần 3 |
Học phần này giúp sinh viên ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản về: các hiện tượng ngữ pháp ở mức phức tạp như so sánh, bị động, câu điều kiện…Cung cấp từ vựng ở hầu hết các chủ điểm quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Rèn luyện các kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết thông qua các dạng bài tập đa dạng: kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, viết thư/viết đoạn văn, trao đổi về một số chủ đề quen thuộc. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
23. |
NN01023 |
Tiếng Anh học phần 4 |
Học phần ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ, kỹ năng thực hành tiếng. Từng bước trang bị một số lượng từ vựng liên quan đến các lĩnh vực học tập chuyên môn thuộc các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp (Intermediate). Học phần cũng cung cấp một số kiến thức và kỹ thuật làm bài thi tiếng Anh theocác dạng thức đề thi hiện đang được sử dụng tại Việt Nam |
3,0 (1,5:1,5) |
|
24. |
NN01019 |
Tiếng Trung học phần 1 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần ngữ âm, các nét cơ bản và các nguyên tắc viết chữ Hán đề có thể viết chữ Hán. Rèn luyện các kỹ năng giao tiếp cơ bản như: chào hỏi, giới thiệu được bản thân, gia đình, bạn bè, mua bán…Rèn luyện các kỹ năng nghe, đọc, viết với các chủ đề đơn giản. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
25. |
NN01020 |
Tiếng Trung học phần 2 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản vềcách viết chữ Hán, so sánh được một số âm Hán Việt, nắm được một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản, cung cấp từ vựng cơ bản đểtrình bày về các chủ điểm thông thường như công việc, sở thích, học tập, gia đình... Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết tiếng Hán ở mức độ tiền trung cấp. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
26. |
NN01021 |
Tiếng Trung học phần 3 |
Môn học cung cấp kiến thức về các loại câu trong tiếng Hán và cách diễn đạt phổ biến với các chủ điểm gần gũi với cuộc sống hàng ngày.Giao tiếp trong những tình huống đơn giản thông qua việc trao đổi thông tin trực tiếp. Miêu tả về các tình huống giao tiếp và những vấn đề gần gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống.Học phần cũng cung cấp một số kiến thức và kỹ thuật làm bài thi tiếng Trung HSK3 nhằm giúp sinh viên đạt được chuẩn đầu ra phù hợp. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
27. |
NN01024 |
Tiếng Trung học phần 4 |
Học phần ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ tiếng Hán, các kỹ năng thực hành tiếng Hán. Từng bước trang bị một số lượng từ vựng liên quan đến các lĩnh vực học tập chuyên môn thuộc các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp. Học phần cũng cung cấp một số kiến thức và kỹ thuật làm bài thi tiếng Trung HSK4 cho sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra |
3,0 (1,5:1,5) |
|
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
82 |
|
|||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
18 |
|
|||
Bắt buộc |
12 |
|
|||
28. |
XD01004 |
Khoa học lãnh đạo |
Nội dung học phần gồm: lược sử lãnh đạo; bản chất của hoạt động lãnh đạo; mối quan hệ giữa chủ thể với đối tượng lãnh đạo; các nguyên tắc, phương pháp lãnh đạo; quy trình ban hành quyết sách và chấp hành quyết sách; khoa học về sử dụng con người và tư tưởng Hồ Chí Minh về dùng người; nghệ thuật thương thuyết, nghệ thuật lãnh đạo, rèn luyện phẩm chất và tác phong lãnh đạo, phương pháp đánh giá hiệu quả lãnh đạo. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
29. |
NP02001 |
Nhà nước và pháp luật |
Bao gồm các vấn đề mang tính chất nguyên lý về nhà nước và pháp quyền XHCN; Mô hình tổ chức cũng như phương thức thực hiện quyền lực trong xây dựng nhà nước pháp quyền CHXHCN Việt Nam; Xây dựng và thực hiện pháp luật trong điều kiện hiện nay. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
30. |
TT02353 |
Truyền thông và vận động |
Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về truyền thông bao gồm: khái niệm, các lý thuyết truyền thông, mô hình truyền thông, các yếu tố cấu thành hoạt động truyền thông, khái niệm và bản chất của vận động; truyền thông thay đổi hành vi; phương pháp xây dựng, duy trì và thực hiện kế hoạch truyền thông và vận động. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
31. |
QT02001 |
Quan hệ quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà mang tính hệ thốngvề quan hệ quốc tế như khái niệm, đặc trưng của quan hệ quốc tế; chủ thể và các mối quan hệ giữa các chủ thể trong quan hệ quốc tế đặc biệt nhấn mạnh đến quốc gia độc lập có chủ quyền và tổ chức quốc tế trong đó có UN, ASEAN; các quy luật trong quan hệ quốc tế; xung đột và hợp tác trong quan hệ quốc tế; các vấn đề toàn cầu; đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. |
3,0 (2,0:1,0)
|
|
Tự chọn |
6/18 |
|
|||
32. |
QT02560 |
Địa chính trị thế giới |
Môn học gồm những nội dung cơ bản về vị trí chiến lược của địa lý các khu vực và châu lục trên thế giới: Các đặc điểm địa- chính trị; sự vận động - địa chính trị các châu lục, khu vực trên thế giới qua từ chiến tranh thế giới lần hai nhất đến nay; Địa - chính trị Việt Nam; Địa-chính trị của biển và địa - chính trị biển Đông. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
33. |
QT02602 |
Ngoại giao kinh tế và văn hóa |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống về ngoại giao kinh tế và văn hoá như khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá; nguyên tắc thực hiện và nội dung cơ bản của ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá; công tác ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế về cơ sở pháp lý và thực tiễn; một số kỹ năng và kinh nghiệm nhằm thực hiện nhiệm vụ ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá của Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
34. |
QT02801 |
Kinh tế đối ngoại Việt Nam |
Môn học bao gồm những nội dung tổng quan về kinh tế đối ngoại Việt Nam; ngoại thương Việt Nam; thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái; quá trình Việt Nam hội nhập vào các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới; thương mại dịch vụ; khủng hoảng tài chính thế giới và tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam; đầu tư quốc tế tại Việt Nam |
3,0 (2,0:1,0) |
|
35. |
CT02054 |
Thểchế chính trị thế giới đương đại |
Gồmcác nội dung: khái niệm thể chế chính trị, đặc trưng các loại thể chế chính trị thế giới đương đại, thể chế chính trị ở một số nước điển hình đại diện cho các loại hình thể chế chính trị thế giới đương đại như: Anh, Nhật, Úc, Mỹ, Nga, Đức, Pháp, Trung Quốc và ASEAN. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
36. |
TT03801 |
Lý thuyết và kỹ năng truyền thông chính sách |
Học phần cung cấp tri thức về: chính sách và vai trò của chính sách, quan niệm về TTCS, nguyên tắc TTCS, mô hình TTCS, chủ thể, thông điệp, phương thức và hiệu quả TTCS. Các kỹ nắm bắt nhu cầu đối tượng, xây dựng thông điệp, sử dụng các phương tiện truyền thông chính sách. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
37. |
TT01007 |
Nguyên lý công tác tư tưởng |
Học phần trang bị những kiến thức về công tác tư tưởng bao gồm: bản chất, hệ thống cấu trúc của công tác tư tưởng; nguyên tắc, phương châm công tác tư tưởng và đi sâu nghiên cứu vị trí, vai trò, mối quan hệ của các yếu tố: mục đích, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện, hiệu quả công tác tư tưởng; tình chất, nội dung, phương thức đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
2.2. Kiến thức ngành |
25 |
|
|||
Bắt buộc |
15 |
|
|||
38. |
QT02607 |
Thông tin đối ngoại Việt Nam |
Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về Thông tin đối ngoại Việt Nam như Quan điểm đường lối của Đảng vàchính sách pháp luật củaNhà nước về Thông tin đối ngoại; Nội dung,đối tượng, Phương châm, lực lượng…làm công tác thông tin đối ngoại; Các đối tượng tác động của Thông tin đối ngoại Việt Nam; Vai trò và cách thức sử dụng các loại hình báo chí, truyền thông trong thông tin đối ngoại… Hình thức học tập lý thuyết gắn với thực hành tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại, tăng cường rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
39. |
QT02606 |
Cơ sở truyền thông quốc tế |
Trang bị hệ thống khái niệm, các kiến thức và kỹ năng cơ bản, có hệ thống về truyền thông quốc tế, về lịch sử hình thành và phát triển của các loại hình, vị trí, vai trò của từng loại hình trong hệ thống truyền thông quốc tế. Nắm được các đặc điểm về các chủ thể, kênh, công chúng… trong hoạt động truyền thông quốc tế. Tìm hiểu thực trạng truyền thông quốc tế ở một số quốc gia, một số tổ chức quốc tế… trên thế giới. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
40. |
QT02601 |
Đối ngoại công chúng |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản, có hệ thống về đối ngoại công chúng và hoạt động đối ngoại đối ngoại công chúng như cơ sở của hoạt động đối ngoại công chúng; cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đối ngoại công chúng của thế giới và Việt Nam; hoạt động đối ngoại công chúng qua các thời kỳ trước khi đất nước tiến hành công cuộc đổi mới, thời kỳ đổi mới đất nước, phương hướng, giải pháp đẩy mạnh hoạt động đối ngoại công chúng và một số bài học kinh nghiệm. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
41. |
QT02617 |
Chính sách đối ngoại một số nước trên thế giới |
Học phần gồm những tri thức cơ bản, hệ thốngvềchính sách đối ngoại một số nước trên thế giới và quan hệ của những nước đó với Việt Nam: cơ sở lý luận về chính sách đối ngoại, kiến thức về quá trình phát triển, nội dung chính sách đối ngoại của Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Cộng hoà nhân dân Trung hoa, Liên bang Nga, Cộng hoà Pháp, Vương quốc Anh, Liên bang Đức, Nhật bản, Cộng hoà Ấn Độ và của các nước ASEAN, đặc điểm, triển vọng quan hệ giữa các nước nêu trên với Việt Nam |
3,0 (1,5:1,5) |
|
42. |
QT02611 |
Nghệ thuật phát ngôn đối ngoại |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống về phát ngôn đối ngoại, khái niệm, chủ thể, tính chất, các hình thức của phát ngôn đối ngoại; cách thức chuẩn bị và xây dựng nội dung một bài phát ngôn đối ngoại; kỹ năng thực hiện phát ngôn đối ngoại: phát ngôn trong họp báo đối ngoại, phát ngôn và trả lời phỏng vấn các thể loại báo chí đối ngoại; xử lý tình huống trong phát ngôn đối ngoại |
3,0 (1,5:1,5) |
|
43. |
QT02702 |
Thực tế chính trị - xã hội |
Học phần tổ chức cho sinh viên tiếp cận tình hình chính trị - xã hội và hoạt động của hệ thống chính trị ở trung ương và địa phương. |
2,0 (0,5:1,5) |
|
44. |
QT03607 |
Kiến tập nghề nghiệp |
Môn học bao gồm việc liên hệ, làm công tác chuẩn bị các thủ tục giấy tờ và đến các cơ quan đơn vị làm việc chuyên môn trong lĩnh vực quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế để tìm hiểu thực tế hoạt động nghề nghiệp. |
2,0 (0,5:1,5) |
|
Tự chọn |
6/18 |
|
|||
45. |
QT02614 |
Giao tiếp và đàm phán quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bản về giao tiếp và đàm phán quốc tế; khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc, hình thức của giao tiếp và đàm phán quốc tế; các kỹ năng của giao tiếp quốc tế: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ qua các nền văn hóa, các nghi thức giao tiếp, kỹ năng nói trong giao tiếp quốc tế; quy trình và kỹ năng đàm phán quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
46. |
QT02615 |
Lịch sử ngoại giao và chính sách đối ngoại Việt Nam |
Môn học bao gồm những kiến thức khái quát và cơ bản nhất về lịch sử ngoại giao Việt Nam từ thời kỳ dựng nước cho đến này, đồng thời gồm những kiến thức hệ thống, chuyên sâu vềđường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước Việt Nam qua từng giai đoạn lịch sử (từ năm 1945 đến nay). |
3,0 (1,5:1,5) |
|
47. |
QT02551 |
Lịch sử quan hệ quốc tế |
Bao gồm những nội dung cơ bản là: những diễn biến quan trọng trong lịch sử quan hệ quốc tế và quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia, các dân tộc theo từng phân khúc lịch sử đặc biệt nhấn mạnh đến quan hệ quốc tế trên thế giới, khu vực giữa các nước lớn, có thực tiễn quan hệ quốc tế của Việt Nam |
3,0 (1,5:1,5) |
|
48. |
QT02616 |
Luật pháp quốc tế |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản, hệ thống về luật pháp quốc tế và một số lĩnh vực của tư pháp quốc tế: Lịch sử phát triển, khái niệm, nguyên tắc cơ bản, cấu trúc nguồn, mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia; Khái niệm, cấu trúc nguồn, chủ thể của tư pháp quốc tế; xung đột pháp luật và vấn đề áp dụng luật nước ngoài; Những vấn đề pháp lý của luật pháp quốc tế như ngoại giao, lãnh sự, điều ước quốc tế, biên giới lãnh thổ, dân cư, luật hình sự quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
49. |
QT03625 |
Quản trị truyền thông quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà hệ thốngvề kỹ năng sáng tạo và quản trị sản xuất các sản phẩm trong lĩnh vực truyền thông nghe nhìn (điện ảnh, truyền hình, quảng cáo...). Năng lực quản trị kinh doanh sản phẩm truyền thông như nghiên cứu thị hiếu khán thính giả, lập kế hoạch truyền thông, marketing và triển khai hiệu quả kế hoạch. Kỹ năng giao tiếp, trình bày đa phương tiện, quản lý dự án, quản trị các nguồn lực. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
50. |
QT02618 |
Những vấn đề toàn cầu |
Môn học bao gồm những kiến thức cơ bảnvà hệ thốngtrên ba phương diện chính: thực trạng, nguyên nhân và các giải pháp cho một số vấn đề toàn cầu như: chiến tranh - hòa bình, khủng bố và tội phạm quốc tế, ô nhiễm môi trường, dân số thế giới, dịch bệnh, đói nghèo. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
2.3. Kiến thức bổ trợ |
9 |
|
|||
Bắt buộc |
6 |
|
|||
51. |
QT02703 |
Tiếng Anh chuyên ngành (1) |
Môn học gồm những nội dung cơ bản: lý thuyết và thực hành các kỹ năng: nghe, nói, đọc viết ở mức độ hiểu ý chính với hệ thống các bài tập được lấy từ các tạp chí, báo nổi tiến trên thế giới, hệ thống tri thức bằng tiếng Anh về các vấn đề thời sự quốc tế với các từ vựng chuyên ngành |
3,0 (1,5:1,5) |
|
52. |
QT02704 |
Tiếng Anh chuyên ngành (2) |
Môn học gồm những nội dung cơ bản: lý thuyết và thực hành các kỹ năng nghe ý chính và chi tiết, tóm tắt nội dung chính của bài đọc/nghe, thành thạo các kỹ năng giao tiếp ngôn từ và phi ngôn từ cũng như trau dồi kiến thức, từ vựng chuyên ngành về thông tin đối ngoại, quan hệ quốc tế và truyền thông quốc tế |
3,0 (1,5:1,5) |
|
Tự chọn |
3/9 |
|
|||
53. |
QT02705 |
Tiếng Anh chuyên ngành (3) |
Môn học gồm những nội dung chính: thực hành tất cả các kỹ năng ở mức độ có thể đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình tiếng Anh dành cho sinh viên quan hệ quốc tế, các tri thức bước đầu về kỹ năng dịch thuật Việt-Anh và Anh-Việt các dạng bài tập là những bài báo phân tích chuyên ngành trên các báo và tạp chí nổi tiếng thế giới |
3,0 (1,5:1,5) |
|
54. |
QT02622 |
Tiếng Anh giao tiếp đối ngoại |
Học phần gồm các tri thức liên quan đến kỹ năng giao tiếp ứng dụng trong các công việc liên quan tới công tác đối ngoại và quan hệ quốc tế của các cơ quan, đoàn thể và tổ chức thông qua hệ thống bài tập là các văn bản báo chí và tài liệu nghiên cứu về các chủ đề khác nhau, những kỹ năng giao tiếp nâng cao của nghiệp vụ đối ngoại như kỹ năng lựa chọn từ ngữ, kỹ năng đảo cấu trúc, kỹ năng xử lý danh từ riêng, kỹ năng giải nghĩa… |
3,0 (1,5:1,5) |
|
55. |
QT02707 |
Biên phiên dịch tiếng Anh chuyên ngành |
Môn học gồm các tri thức về những lý thuyết, nguyên tắc, phương pháp và kỹ năng biên phiên dịch trong tiếng Anh ngành quan hệ quốc tế, thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế, các bài tập rèn kỹ năng dịch Việt - Anh, Anh - Việt và từ vựng chuyên ngành ở mức độ cao - các bài báo phân tích chuyên sâu về chuyên ngành, nghe dịch các tin tức trên các đài quốc tế như CNN, BBC… |
3,0 (1,5:1,5) |
|
2.4. Kiến thức chuyên ngành |
30 |
|
|||
Bắt buộc |
24 |
|
|||
56. |
QT03708 |
Quan hệ quốc tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương |
Môn học gồm các nội dung cơ bản, hệ thống và toàn diện về bản chất quan hệ quốc tế của khu vực châu Á -Thái Bình Dương như một số khái niệm về khu vực, tầm quan trọng của khu vực châu Á -Thái Bình Dương, một số lý thuyết áp dụng trong nghiên cứu quan hệ quốc tế ở khu vực này; chính sách châu Á -Thái Bình Dương của một số chủ thể là các quốc gia lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…; các cơ chế hợp tác đa phương về kinh tế, an ninh, văn hóa xã hội trong khu vực thông qua các tổ chức, diễn đàn… quốc tế; chính sách đối ngoại của Việt Nam đối với khu vực châu Á -Thái Bình Dương. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
57. |
QT03709 |
Quan hệ kinh tế quốc tế |
Môn học hàm chứa những kiến thức cơ bản và có tính hệ thống về kinh tế quốc tế như: những vấn đề chung về quan hệ kinh tế quốc tế; liên kết kinh tế quốc tế; Các lĩnh vực quan hệ kinh tế quốc tế; quan hệ thương mại quốc tế; sự lưu chuyển các nguồn lực sản xuất quốc tế và quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam |
3,0 (1,5:1,5) |
|
58. |
QT03710 |
Các phong trào xã hội - chính trị quốc tế |
Học phần Các phong trào chính trị - xã hội quốc tếgồm những tri thức cơ bản, hệ thốngvềmột số phong trào chính trị - xã hội quốc tế quan trọng hiện nay như Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Phong trào không liên kết, Phong trào đấu tranh chống mặt trái của toàn cầu hóa, Trào lưu cánh tả ở Mỹ-Latinh,Trào lưu xã hội dân chủ ở Tây Âu |
3,0 (1,5:1,5) |
|
59. |
QT03711 |
Các tổ chức quốc tế |
Môn học bao gồm lý luận chung về các tổ chức quốc tế; những kiến thức cơ bản và hệ thống về một số tổ chức quốc tế và khu vực như Liên hiệp quốc (UN), Liên minh châu Âu (EU), hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). Ngoài ra, hoạt động các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam cũng được giới thiệu trong môn học này. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
60. |
QT03632 |
Nghiệp vụ ngoại giao và văn phòng đối ngoại |
Môn học bao gồm những nội dung cơ bảnvà hệ thốngvề ngoại giao, nghiệp vụ ngoại giao và nghiệp vụ hành chính tại các văn phòng đối ngoại như khái quát về ngoại giao, cơ cấu tổ chức ngành ngoại giao; ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; tiếp xúc và đàm phán ngoại giao; công văn, văn kiện ngoại giao và một số nghiệp vụ về lễ tân ngoại giao và hành chính. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
61. |
QT03608 |
Thực tập tốt nghiệp |
Môn học bao gồm việc liên hệ, làm công tác chuẩn bị các thủ tục giấy tờ và đến các cơ quan đơn vị làm việc chuyên môn trong lĩnh vực quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế để vận dụng những kiến thức và kỹ năng được học vào thực tế nghề nghiệp. |
3,0 (0,5:2,5) |
|
62. |
QT04027 |
Khóa luận |
Khóa luận tốt nghiệp là một bài tập lớn – một công trình nghiên cứu khoa học cá nhân của người học về một trong những nội dung cơ bản của chuyên ngành quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế. |
6,0 |
|
Học phần thay thế khóa luận |
6,0 |
|
|||
63. |
QT03712 |
An ninh phi truyền thống |
Môn học gồm các nội dung cơ bản: các vấn đề lý luận về an ninh phi truyền thống như khái niệm, đặc điểm, nội dung; ý nghĩa của việc nghiên cứu; các vấn đề an ninh phi truyền thống tiêu biểu; tình hình an ninh phi truyền thống trên thế giới; xử lý các vấn đề an ninh phi truyền thống; tình hình an ninh phi truyền thống và việc xử lý các vấn đề an ninh phi truyền thống ở Việt Nam. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
64. |
QT03629 |
Hệ thống thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế |
Học phần gồmtri thức cơ bản, có hệ thống về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại, giúp người học gắn các kiến thức lý luận vớithực tiễn của công tác thông tin đối ngoại Việt Nam góp phần nâng cao sự hiểu biết và củng cố niềm tin vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về thông tin đối ngoại. Học phần cũng gồm kiến thức và kỹ năng cơ bản trong thực hành truyền thông quốc tế, các lý thuyết truyền thông quốc tế gắn với thực tế hiện nay trên thế giới sẽ giúp sinh viên có một bức tranh về hệ thống truyền thông toàn cầu. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
Tự chọn |
6/18 |
|
|||
65. |
QT03631 |
Tổ chức hoạt động đối ngoại |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản về khái niệm, mục tiêu, vai trò và các hình thức tổ chức hoạt động đối ngoại; quy trình tổ chức hoạt động đối ngoại; tổ chức tổ chức chuyến đi, tổ chức họp báo đối ngoại; tổ chức triển lãm, tuần lễ, ngày lễ văn hóa; những điển hình trong tổ chức hoạt động đối ngoại. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
66. |
QT03630 |
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu quốc tế |
Môn học gồm các nội dung kiến thức cơ bảnnhưkhái niệm và đặc điểm về thương hiệu và hình ảnh quốc gia, của thị trường, công chúng truyền thông; khái niệm, cách thức định vị thương hiệu, thương hiệu quốc gia trong bối cảnh cạnh tranh giữa các quốc gia hiện nay; vấn đề truyền thông thương hiệu và hình ảnh quốc gia trong quan hệ quốc tế;các kỹ năng xây dựng hình ảnh, thương hiệu quốc gia, kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
67. |
QT03636 |
Kỹ năng giao tiếp liên văn hoá |
Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về về văn hoá và bản sắc văn hoá; các mô hình tiếp xúc văn hoá và tiếp xúc ngôn ngữ; cộng sinh văn hoá và xung đột văn hoá; tính đa văn hoá và giao tiếp đa văn hoá ở Việt Nam; giao tiếp liên văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
68. |
QT03633 |
Kỹ thuật nghiệp vụ báo chí đối ngoại |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống về cách thức sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong quá trình tác nghiệp của nhà báo, của cơ quan báo chí (đặc biệt đối với phóng viên thường trú, tác nghiệp ở nước ngoài); nắm vững nguyên tắc và sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong quá trình sáng tạo tác phẩm báo chí đối ngoại. Hình thức học tập lý thuyết gắn với thực hành, tăng cường rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
69. |
QT03635 |
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin quốc tế |
Môn học gồm những kiến thức và kỹ năng cơ bản của công tác thu thập và xử lý thông tin quốc tế. Tiếp cận cách thức đọc và tìm kiếm thông tin quốc tế theo những chủ đề nhất định, tìm kiếm xu hướng thông tin trên mạng xã hội và sử dụng các phần mềm lọc, lựa chọn thông tin đề tham mưu cho lãnh đạo xử lý thông tin quốc tế; các tri thức về kỹ năng sử dụng công nghệ mới để thu thập và xử lý thông tin một cách hiệu quả theo mục đích yêu cầu của công tác TTĐN và TTQT. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
70. |
QT03634 |
Kỹ năng sử dụng các phương tiện truyền thông |
Bao gồm những nội dung cơ bản về sử dụng các loại hình truyền thông truyền thống như sách, báo, tuyên truyền, pano áp phích và các loại hình truyền thông mới như mạng xã hội, internet… Cách thức sử dụng các loại hình truyền thông hiện đang có những tác động, ảnh hưởng như điện ảnh, phim tài liệu, sân khấu truyền hình… Rèn luyện các kỹ năng khai thác đặc trưng loại hình trong truyền thông quốc tế và thông tin đối ngoại Việt Nam, xây dựng các dự án đề xuất sử dụng các loại hình truyền thông trong hoạt động đối ngoại hiện nay. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
Tổng toàn khóa |
130 |
|
9.3. Ma trận chuẩn đầu ra chương trình
TT |
Mã học phần |
CHUẨN ĐẦU RA |
||||||||||||||||||||||||
Kiến thức |
Kỹ năng |
Năng lực tự chủ |
||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
||
1. |
TM01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
2. |
KT01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
3. |
CN01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
4. |
LS01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
5. |
TH01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
6. |
NP01001 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
7. |
CT01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
8. |
XD01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
9. |
TG01004 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
10. |
TT01002 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
11. |
TM01008 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
12. |
TM01007 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
13. |
TG01003 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
14. |
TT01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
15. |
TG01006 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
16. |
ĐC01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
17. |
QQ01002 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
18. |
XH01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
19. |
ĐC01005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
20. |
NN01015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21. |
NN01016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22. |
NN01017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23. |
NN01023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24. |
NN01019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25. |
NN01020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26. |
NN01021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27. |
NN01024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28. |
XD01004 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
29. |
NP02001 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
30. |
TT02353 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
31. |
QT02001 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
32. |
QT02560 |
|
|
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
33. |
QT02602 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
34. |
QT02801 |
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
35. |
CT02054 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
36. |
TT03801 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
37. |
TT01007 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
38. |
QT02607 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
39. |
QT02606 |
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
40. |
QT02601 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
41. |
QT02617 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
|
1 |
42. |
QT02611 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
43. |
QT02702 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
44. |
QT03607 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
|
45. |
QT02614 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
46. |
QT02615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
47. |
QT02551 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
48. |
QT02616 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
49. |
QT03625 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
2 |
50. |
QT02618 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
51. |
QT02703 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52. |
QT02704 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53. |
QT02705 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54. |
QT02622 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55. |
QT02707 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56. |
QT03708 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
57. |
QT03709 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
58. |
QT03710 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
59. |
QT03711 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
60. |
QT03632 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
61. |
QT03608 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
62. |
QT04027 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
63. |
QT03712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
64. |
QT03629 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
65. |
QT03631 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
66. |
QT03630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
67. |
QT03636 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
68. |
QT03633 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
69. |
QT03635 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
70. |
QT03634 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
10. Hướng dẫn thực hiện
10.1. Kế hoạch đào tạo dự kiến
TT |
Mã học phần |
Số tín chỉ |
Loại học phần |
Học kỳ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||||
1. |
TM01001 |
4 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
KT01001 |
3 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
CN01001 |
3 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
4. |
LS01001 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
5. |
TH01001 |
2 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
6. |
NP01001 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
7. |
CT01001 |
2 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
8. |
XD01001 |
2 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
9. |
TG01004 |
2 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
10. |
TT01002 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
11. |
TM01008 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
12. |
TM01007 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
13. |
TG01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
14. |
TT01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
15. |
TG01006 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
16. |
ĐC01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
17. |
QQ01002 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
18. |
XH01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
19. |
ĐC01005 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
20. |
NN01015 |
4 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
21. |
NN01016 |
4 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
22. |
NN01017 |
4 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
23. |
NN01023 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
24. |
NN01019 |
4 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
25. |
NN01020 |
4 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
26. |
NN01021 |
4 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
27. |
NN01024 |
3 |
BB |
|
|
x |
x |
|
|
|
|
28. |
XD01004 |
3 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
29. |
NP02001 |
3 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
30. |
TT02353 |
3 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
31. |
QT02001 |
3 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
32. |
QT02560 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
33. |
QT02602 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
34. |
QT02801 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
35. |
CT02054 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
36. |
TT03801 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
37. |
TT01007 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
38. |
QT02607 |
3 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
39. |
QT02606 |
3 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
40. |
QT02601 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
41. |
QT02617 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
42. |
QT02611 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
43. |
QT02702 |
2 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
44. |
QT03607 |
2 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
45. |
QT02614 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
46. |
QT02615 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
47. |
QT02551 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
48. |
QT02616 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
49. |
QT03625 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
50. |
QT02618 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
51. |
QT02703 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
52. |
QT02704 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
53. |
QT02705 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
54. |
QT02622 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
55. |
QT02707 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
56. |
QT03708 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
57. |
QT03709 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
58. |
QT03710 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
59. |
QT03711 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
60. |
QT03632 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
61. |
QT03608 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
62. |
QT04027 |
6 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
63. |
QT03712 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
64. |
QT03629 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
65. |
QT03631 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
66. |
QT03630 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
67. |
QT03636 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
68. |
QT03633 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
69. |
QT03635 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
70. |
QT03634 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TỔNG |
130 |
|
17 |
18 |
17 |
18 |
17 |
17 |
17 |
9 |
10.2. Các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình
+ Về cơ sở vật chất, phòng học, trang thiết bị đào tạo
Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện đã có những cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho công tác giáo dục và đào tạo. Đối với ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tếcần có những cơ sở vật chất cơ bản như giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy tính, máy chiếu, loa, mic… Ngoài ra cần có hệ thống các đầu sách, tư liệu tham khảo cập nhật và đa dạng.
Thêm vào đó, đối với đặc thù chuyên môn, nghiệp vụ, có những yêu cầu cơ sở vật chất đặc thù hơn nhằm đáp ứng được cho việc thực hành môn học được hiệu quả. Cụ thể:
+ Môn học liên quan đến tổ chức sản xuất, thực hiện sản phẩm truyền thông quốc tế: cần các thiết bị như máy ảnh, máy quay phim, studio phát thanh và studio truyền hình và các thiết bị chuyên dụng...
+ Môn Tổ chức hoạt động đối ngoại: đối với môn học này, sinh viên có thể xây dựng kế hoạch và thực hiện một chuyến đi thực tế (chủ thể và đối tượng do giáo viên lựa chọn). Để tổ chức được bài tập này, cần có kinh phí để tổ chức tùy theo nội dung thực hiện.
+ Học phần Thực tập tốt nghiệp: để tăng cường thực tế và gắn với đặc thù nghề nghiệp là đối ngoại và hợp tác quốc tế, có thể tổ chức cho sinh viên đi kiến tập ở nước ngoài. Thông qua các kỳ thực tập này, sinh viên sẽ được quan sát, có trải nghiệm thực tế về cách thức tổ chức một chuyến đi thăm và làm việc với các cơ quan ở nước ngoài (như Đại sứ quán, các cơ quan báo chí truyền thông nước sở tại, các văn phòng đại diện báo chí của Việt Nam ở nước ngoài, quốc hội, trường đại học có cùng chuyên ngànhở nước ngoài…). Để thực hiện được chuyến đi này cần có sự hỗ trợ của Học viện về thủ tục, giấy tờ khi liên hệ làm việc, hỗ trợ công tác phí đối với giảng viên, hỗ trợ kinh phí cho sinh viên và sự đóng góp của sinh viên khi tham dự chuyến đi.
+ Về đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên giảng dạy ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại của Học viện Báo chí và Tuyên truyền có: 02 Phó giáo sư - Tiến sỹ, 02 Tiến sỹ, 03 Nghiên cứu sinh, 4 Thạc sĩ Báo chí học, cùng một số lượng đông đảo các giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ quan hệ quốc tế, báo chí học đảm nhận chức danh giảng viên kiêm nhiệm tại khoa.
Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo cử nhân ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại được tuyển chọn từ đội ngũ những giảng viên có năng lực và nhiệt huyết với nghề, có kiến thức nền tảng vững chắc, thành thạo ngoại ngữ và công nghệ được đào tạo cơ bản từ các trường có uy tín ở nước ngoài và của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Tham gia giảng dạy chương trình này có nhiều nhà ngoại giao, nhà báo giỏi, nhiều chuyên gia trong lĩnh vực báo chí truyền thông, quan hệ quốc tế và giảng viên mời đến từ các trường đại học đối tác ở nước ngoài của Học viện.
+ Về Thư viện
Hiện nay, Trung tâm Thông tin Khoa học trực thuộc Học viện Báo chí và Tuyên truyền là cơ sở thông tin quan trọng, hỗ trợ giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học trong toàn Học viện. Tổng diện tích sử dụng của Trung tâm là 3419m2 trong đó có 2 phòng đọc diện tích 100m2, số lượng chỗ ngồi là 200 người, phòng bổ sung kỹ thuật, phòng hội thảo khoa học, phòng Internet với trên 20 máy tính phục vụ tra cứu, 4 kho để sách cùng các trang thiết bị phục vụ tương đối hiện đại. Trung tâm Thông tin Khoa học thường xuyên cập nhật các tài liệu mới, tổ chức biên tập, in ấn và phát hành giáo trình, tài liệu học tập phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức và sinh viên của Học viện. Đặc biệt, hệ thống thư viện đáp ứng nhu cầu đa dạng của người đọc với các phòng: phòng đọc sách, phòng đọc báo, tạp chí, phòng mượn tổng hợp, phòng ngoại văn… Hoạt động nghiệp vụ của thư viện được tin học hoá giúp cho việc mượn, trả và quản lý, khai thác có hiệu quả các tài liệu của thư viện. Các sách liên quan đến lĩnh vực chính trị, xã hội, ngoại giao nói chung và công tác tư tưởng nói riêng rất phong phú, là nguồn tư liệu quý giá để tra cứu tài liệu cho hoạt động đào tạo và học tập.
Nhà trường cũng có Thư viện điện tử hiện đại trang bị hệ thống sách, giáo trình tài liệu tham khảo phong phú đa dạng với 3608 tài liệu. Trong đó có, 362 đề tài khoa học; 249 giáo trình; 33 khóa luận tốt nghiệp; 37 luận án tiến sĩ; 1982 luận văn thạc sĩ; 899 sách tham khảo; 24 tạp chí; 22 thông tin. Bạn đọc có thể đọc toàn văn tài liệu số theo điạ chỉ: thuvien.ajc.edu.vn:8080/dspace.
10.3. Kế hoạch điều chỉnh chương trình
Chương trình được đánh giá định kỳ 2 năm/lần, được đổi mới, hoàn thiện theo định kỳ 4 năm/lần hoặc khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu xã hội đối với ngành nghề đào tạo, những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực lao động của cơ quan sử dụng nguồn lực đào tạo.
|
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Trương Ngọc Nam
|