- Thông báo về việc hoãn thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc chuyển hình thức ôn thi tuyển sinh thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
Truyền thông quốc tế (áp dụng cho khóa 38)
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN * |
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4967-QĐ/HVBCTT-ĐT ngày 26 tháng 10 năm 2018
của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Tên cơ sở đào tạo : Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục:
Tên văn bằng : Cử nhân Truyền thông quốc tế
Tên chương trình đào tạo:Truyền thông quốc tế(InternationalCommunication)
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo :Truyền thông quốc tế
Mã số :7320107
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước; có bản lĩnh vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh; có khả năng thực hiện các hoạt động, kỹ năng nghiệp vụ về truyền thông quốc tế cũng như thực hiện các công việc ở cơ quan báo chí, đối ngoại và truyền thông quốc tế; có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc học thạc sĩ, tiến sĩ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
- Có kiến thức lý luận chính trị, khoa học xã hội và nhân văn, hiểu biết về pháp luật Việt Nam, về quốc phòng an ninh; có kiến thức và khả năng tự rèn luyện về thể chất;
- Có kiến thức cơ bản về tin học ứng dụng phù hợp với chuyên ngành truyền thông quốc tế
- Có kiến thức vững vàng về lý luận và thực tiễn truyền thông quốc tế của Việt Nam và thế giới.
- Có kiến thức chuyên sâu về quy trình và phương pháp sáng tạo, tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông quốc tế
- Có đủ trình độ ngoại ngữ đáp ứng nhu cầu việc làm và học tập ở bậc sau đại học trong lĩnh vực truyền thông quốc tế; thông tin đối ngoại, quản lý hoạt động động ngoại.
1.2.2. Về kỹ năng
* Kỹ năng cứng:
- Có kỹ năng tích hợp trong hoạt động nghiệp vụ truyền thông quốc tế
- Có kỹ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động truyền thông quốc tế như xây dựng kế hoạch, thu thập xử lý thông tin, tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế
- Cókỹ năng ứng dụng kỹ thuật công nghệ về truyền thôngtrong lao động truyền thông quốc tế như tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông quốc như báo chí truyền thông quốc tế, các ấn phẩm, tác phẩm…
* Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, thảo luận, làm việc nhóm;
- Có kỹ năng tổng hợp, phân tích và xử lý tình huống trong thực hiện các nghiệp vụ truyền thông quốc tế
- Có kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong công việc chuyên môn.
1.2.3. Phẩm chất chính trị và đạo đức
- Trung thành với mục tiêu, lý tưởng XHCN; tư tưởng chính trị vững vàng, không hoang mang dao động trước những quan điểm lệch lạc, sai trái; làm tốt trách nhiệm xã hội và nghĩa vụ công dân – người hoạt động trong lĩnh vực đối ngoại nói chung và truyền thông quốc tế nói riêng.
- Trung thực, thẳng thắn, xây dựng tập thể đoàn kết, không lợi dụng chức trách được giao để vụ lợi…;
- Có tác phong làm việc khoa học, nghiêm túc, cầu thị, hợp tác, thân thiện phục vụ cộng đồng;
- Có ý thức cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc.
1.3. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp
Người được đào tạo có khả năng đảm nhiệm các vị trí việc làm sau đây:
- Các công việc truyền thông quốc tế tại các Bộ, Ban, ngành trung ương, địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và các doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ;
- Cán bộ chức năng trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý thông tin báo chí;
- Phóng viên, biên tập viên quốc tế tại các cơ quan báo chí;
- Nghiên cứu về truyền thông, truyền thông quốc tế, thông tin đối ngoại tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo;
- Cán bộ thực hiện các chức trách đòi hỏi sự hiểu biết cơ bản, hệ thống kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ truyền thông quốc tế, thông tin đối ngoại;
1.4. Trình độ ngoại ngữ
Người học cần đạt trình độ ngoại ngữ B2 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 510 điểm TOEFL hoặc 5.0 điểm IELTS).
1.5. Trình độ Tin học
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học ứng dụng trình độ B theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2.Căn cứ xây dựng chương trình
2.1. Căn cứ thực tiễn
2.1.1. Các chương trình đào tạo tham khảo
Chương trình đào tạo trong nước:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệ quốc tế và ngành Truyền thông quốc tế Học viện Ngoại giao năm 2015
- Chương trình đào tạo đại học ngành Quan hệquốc tế Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Namnăm 2017
- Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội; 2018
- Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018
Chương trình đào tạo quốc tế:
- Chương trình đào tạo đại học ngành Truyền thông toàn cầu của trường đại học The American University of Parisnăm 2016
- Chương trình đào tạo đại học truyền thông toàn cầu của trường đại học Utah State Universitynăm 2016
2.1.2. Kết quả khảo sát
* Khảo sát nhu cầu xã hội
Qua khảo sát thực tế nhu cầu nguồn nhân lực ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế tại một số đơn vị trong cả nước vào tháng 7 năm 2018, chúng tôi đã sử dụng 305 phiếu khảo sát và nhiều cuộc phỏng vấn ở các mức nhu cầu tuyển dụng khác nhau. Kết quả cho thấy, 89% số người tham gia khảo sát và phỏng vấn cho biết chương trình học phù hợp với nhu cầu tuyển dụng nhân lực chuyên ngành quan hệ quốc tế, truyền thông quốc tế của cơ quan. 11% còn lại cho rằng cần phải bổ sung một số môn học như: tăng tín chỉ môn tiếng Anh, cần tăng cường các môn học kỹ năng, các môn thực tiễn, tăng tín chỉ thực tập nghề nghiệp.
* Khảo sát chất lượng đào tạo với đối tượng sinh viên trước tốt nghiệp năm 2017, 2018 (báo cáo kết quả khảo sát lưu tại Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng đào tạo).
2.2. Căn cứ pháp lí
- Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
- Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo của giáo dục đại học và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ;
- Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học;
- Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
- Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT ngày 06/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ đại học;
- Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;
- Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền;
- Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 Về việc sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Chuẩn đầu ra
3.1. Kiến thức
Kiến thức đại cương
CĐR 1. Xác định được các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, đường lối của ĐCS Việt Nam.
CĐR 2. Hiểu được một cách hệ thống kiến thức các lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn có liên quan đến ngành học, như chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, văn hóa, ngôn ngữ, tâm lý, văn học, quan hệ quốc tế, kinh tế, địa chính trị thế giới…
CĐR 3. Vận dụng được phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn trong nghiên cứu.
Kiến thức cơ sở ngành
CĐR 4. Phân tích được các lý thuyết, mô hình truyền thông, các loại hình truyền thông đại chúng; đặc điểm, xu hướng báo chí truyền thông thế giới và Việt Nam.
CĐR 5. Phân tích được vấn đề trong lý luận và thực tiễn báo chí - truyền thông, bao gồm truyền thông trong lãnh đạo quản lý, truyền thông xã hội, bản quyền truyền thông quốc tế.
CĐR 6. Vận dụng được pháp luật và đạo đức báo chí truyền thông trong các hoạt động tác nghiệp.
CĐR 7. Xác định được đặc điểm ngôn ngữ báo chí truyền thông, bao gồm ngôn ngữ viết, nói và hình ảnh.
CĐR 8. Xác định được các đối tượng công chúng truyền thông quốc tế, đội ngũ thực hiện sản phầm của từng loại hình truyền thông quốc tế
CĐR 9:Phân tích được lý thuyết về đối ngoại công chúng, ngoại giao kinh tế và văn hóa
Kiến thức ngành
CĐR 10:Khái quát hóa và vận dụng sáng tạo các lý thuyết về thông tin đối ngoại, nghiệp vụ đối ngoại, lý luận báo chí quốc tế
CĐR 11: Vận dụng được các nghiệp vụ: phát ngôn đối ngoại, giao tiếp và đám phán quốc tế, sản xuất các thể loại thông tấn báo chí đối ngoại phát ngôn đối ngoại, giao tiếp và đàm phán, các tác phẩm chính luận, các nghiệp vụ, kỹ năng: tổ chức hoạt động đối ngoại, ngoại giao và văn phòng đối ngoại, giao tiếp liên văn hóa
CĐR 12: Phân tích được cơ sở lý luận và thực tiễncủa đường lối, chính sách đối ngoại, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước Việt Nam, lịch sử ngoại giao Việt Nam, lịch sử quan hệ quốc tế, các vấn đề toàn cầu, khu vực học
CĐR 13: Vận dụng được luật pháp quốc tế trong các tình huống thực tiễn của hoạt động nghề nghiệp truyền thông quốc tế
CĐR 14:Sử dụng thành thạo vốn kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành trong hoạt động thực tiễn.
Kiến thức chuyên ngành
CĐR 15:Xác định được đặc trưng và sử dụng các loại hình truyền thông quốc tế trong hoạt động truyền thông quốc tế.
CĐR 16: Phân tích được các nội dung cơ bản trong công chúng truyền thông quốc tế, quản lý báo chí đối ngoại Việt Nam
CĐR 17: Xác định được các yêu cầu trong lao động của nhà báo đối ngoại, nguyên tắc hoạt động của nhà báo đối ngoại.
CĐR 18: Vận dụng được hệ thống thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế, xây dựng hình ảnh và thương hiệu quốc tế, nghiệp vụ ngoại giao và văn phòng đối ngoại trong thực tiễn nghề nghiệp
CĐR 19:Vận dụng được các quy trình sáng tạo tác phẩm và tổ chức sản xuất sản phẩm, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất các sản phẩm truyền thông quốc tế
3.2. Kỹ năng
CĐR 20: Có kỹ năng phân tích có phản biện sự kiện quốc tế, thông tin và dữ liệu trong và ngoài nước: Khả năng sử dụng thông tin từ các nguồn khác nhau, so sánh đối chiếu thông tin, đưa ra nhận định và kết luận.
CĐR 21:Kỹ năng giải quyết vấn đề sáng tạo: Khả năng xác định và phân tích những tình huống phức tạp, đưa ra nhiều phương án lựa chọn để xử lý những vấn đề truyền thông ở quy mô địa phương và vùng miền.
CĐR 22: Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngôn ngữ lời nói và văn bản một cách trôi chảy, chuẩn xác, hiệu quả, kỹ năng sử dụng tin học
CĐR 23: Có kỹ năng sáng tạo các sản phẩmtruyền thông: tin bài đối ngoại; tác phẩm chính luận và sử dụng các kỹ thuật, phương tiện truyền thông quốc tế, kỹ thuật nghiệp vụ báo chí đối ngoại
CĐR 24:Có kỹ năng sáng tạo sản phẩm tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế
CĐR 25:Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực chuyên môn ở mức có thể hiểu được ý chính của bài nói hoặc viết về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực báo chí – truyền thông và có thể diễn đạt được nội dung, ý tưởng về chủ đề dưới hình thức nói và viết.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CĐR 26:Năng lực làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm.
CĐR 27: Có năng lực lãnh đạo, dẫn dắt trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế.
CĐR 28:Có năng lực tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau của ngành đối ngoại và thông tin đối ngoại, báo chí – truyền thông
CĐR 29: Năng lựctự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
CĐR 30:Năng lực lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực và đánh giá hiệu quả công việc.
4. Thời gian đào tạo: 4 năm.
Tuỳ theo năng lực và điều kiện cụ thể mà sinh viên có thể sắp xếp để rút ngắn tối đa 2 học kỳ chính hoặc kéo dài tối đa 4 học kỳ chính so với thời gian đào tạo quy định trên. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình.
5. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 130 tín chỉ (chưa bao gồm Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng - An ninh).
6. Đối tượng, tiêu chí tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế đều có thể dự thi vào ngành Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế nếu có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm THPT đạt 6,0 trở lên;
- Hạnh kiểm 3 năm THPT xếp loại Khá trở lên.
- Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
-Đạt điểm xét tuyển theo quy định của Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Đối tượng là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo thực hiện theo học chế tín chỉ theo Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ, được ban hành kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo Điều 27 Quy định nêu trên.
8. Cách thức đánh giá
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân, được chuyển thành thang điểm 4 và điểm chữ theo quy định tại điều 23; điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ, được ban hành kèm theo Quyết định số 3777/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 18/10/2017 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
9. Nội dung chương trình
9.1. Cấu trúc chương trình
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 130 tín chỉ (chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - An ninh), trongđó:
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
44 |
- Khoa học Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh |
11 |
- Khoa học xã hội và nhân văn |
15 |
Bắt buộc: |
9 |
Tự chọn: |
6 |
- Tin học |
3 |
- Ngoại ngữ(chọn một trong hai ngôn ngữ) |
15 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
86 |
- Kiến thức cơ sở ngành |
18 |
Bắt buộc: |
12 |
Tự chọn: |
6 |
- Kiến thức ngành |
28 |
Bắt buộc: |
18 |
Thực tế chính trị - xã hội: |
2 |
Kiến tập nghề nghiệp: |
2 |
Tự chọn: |
6 |
- Kiến thức bổ trợ |
9 |
Bắt buộc: |
6 |
Tự chọn: |
3 |
- Kiến thức chuyên ngành |
31 |
Bắt buộc: |
15 |
Thực tập tốt nghiệp |
4 |
Khóa luận/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
6 |
Tự chọn: |
6 |
Tổng |
130 |
9.2. Chương trình khung
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Nội dung cần đạt được của từng học phần (tóm tắt) |
Khối lượng kiến thức |
Ghi chú |
||
1. Khối kiến thức giáo dục đại cương |
44 |
|
|||||
1.1. Khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
11 |
|
|||||
1
|
TM01012 |
Triết học Mác- Lênin |
Học phần giới thiệu chung về triết học và vai trò của triết học trong đời sống, những nội dung cơ bản của triết học Mác - Lênin, như: Vật chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức, hình thái kinh tế - xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội, vấn đề con người. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
2
|
KT01011 |
Kinh tế chính trị Mác- Lênin |
Kiến thức về các phạm trù kinh tế cơ bản: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá trị thặng dư, tư bản, tích lũy tư bản, các loại hình tư bản, chủ nghĩa tư bản độc quyền; quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất và thành phần kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kinh tế thị trường định hướng XHCN, quan hệ phân phối, quan hệ kinh tế đối ngoại; nội dung, tác dụng của các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế hàng hóa và các vấn đề có tính quy luật trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
3
|
CN01002 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Trang bị những kiến thức cơ bản và hệ thống về các nguyên lý của chủ nghĩa xã hội khoa học: quy luật ra đời và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội Cộng sản chủ nghĩa; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; các vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
4
|
LS01002 |
Lịch sử ĐCS Việt Nam |
Những kiến thức cơ bản, hệ thống về sự ra đời của Đảng CSVN, sự lãnh đạo của Đảng trong đấu tranh giành chính quyền, giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH từ năm 1930 đến nay. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
5
|
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn học; về nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về CNXH và thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam; về Đảng Cộng sản Việt Nam; về nhà nước của dân, do dân, vì dân; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tê; về nhân văn, đạo đức và văn hóa. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
1.2. Khoa học xã hội và nhân văn |
15 |
|
|||||
Bắt buộc |
9 |
|
|||||
6
|
NP01001 |
Pháp luật đại cương |
Bao gồm những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước nói chung và Nhà nước CHXHCN Việt Nam nói riêng; Những kiến thức cơ bản về pháp luật và hệ thống pháp luật XHCN; Những kiến thức cơ bản về phòng, chống tham nhũng và pháp luật về phòng chống tham nhũng ở Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
7
|
CT01001 |
Chính trị học |
Trang bị những vấn đề lý luận chung nhất của lĩnh vực chính trị, từ việc làm rõ khái niệm chính trị, chính trị học, đối tượng, phương pháp nghiên cứu chính trị học, khái lược lịch sử tư tưởng chính trị đến việc làm rõ các phạm trù: quyền lực chính trị, chủ thể quyền lực chính trị, cơ chế thực thi quyền lực chính trị, quan hệ chính trị với kinh tế, văn hoá chính trị và đặc biệt làm rõ xu hướng chính trị của thế giới và định hướng XHCN ở Việt Nam |
2,0 (1,5:0,5)
|
|
||
8
|
XD01001 |
Xây dựng Đảng |
Nội dung học phần gồm: vị trí, đối tượng, phương pháp nghiên cứu môn học; những vấn đề lý luận về xây dựng Đảng, học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng; các mặt xây dựng nội bộ Đảng (xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức); công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng; công tác dân vận của Đảng; Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị và các lĩnh vực đời sống xã hội. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
9
|
TG01004 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn |
Nội dung học phần gồm: nhập môn phương pháp nghiên cứu khoa học; vấn đề nghiên cứu, xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu; đề tài nghiên cứukhoa học: Căn cứ lựa chọn đề tài khoa học; xây dựng cơ sở lý thuyết cho một đề tài khoa học; xây dựng đề cương nghiên cứu một đề tài khoa học. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học; phương pháp và phân loại phương pháp nghiên cứu; một số phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
Tự chọn |
6/20 |
|
|||||
10
|
QT01001 |
Quan hệ quốc tế đại cương |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà mang tính hệ thốngvề quan hệ quốc tế như khái niệm, đặc trưng của quan hệ quốc tế; chủ thể và các mối quan hệ giữa các chủ thể trong quan hệ quốc tế đặc biệt nhấn mạnh đến quốc gia độc lập có chủ quyền và tổ chức quốc tế trong đó có UN, ASEAN; các quy luật trong quan hệ quốc tế; xung đột và hợp tác trong quan hệ quốc tế; các vấn đề toàn cầu; đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. |
2,0 (1,5:0,5)
|
|
||
11
|
QT02552 |
Địa chính trị thế giới đại cương |
Môn học gồm những nội dung cơ bản về vị trí chiến lược của địa lý các khu vực và châu lục trên thế giới: Các đặc điểm địa- chính trị; sự vận động - địa chính trị các châu lục, khu vực trên thế giới qua từ chiến tranh thế giới lần hai nhất đến nay; Địa – chính trị Việt Nam; Địa-chính trị của biển và địa – chính trị biển Đông. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
12
|
XH01001 |
Xã hội học đại cương |
Nội dung môn học này làm rõ các kiến thức cơ bản liên quan đến bộ môn xã hội học như: Đối tượng nghiên cứu, lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm vụ, các khái niệm cơ bản của xã hội học; Các phương pháp nghiên cứu và cách thức tiến hành điều tra xã hội học. Ngoài ra còn tìm hiểu các nội dung cần quan tâm của một số chuyên ngành nghiên cứu xã hội học như: xã hội học gia đình, xã hội học nông thôn - đô thị, xã hội học truyền thông đại chúng. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
13
|
ĐC01001 |
Tiếng Việt thực hành |
Gồm những nội dung cơ bản, khái quát về lý thuyết tiếng Việt và thực hành tiếng Việt. Sinh viên thực hành các kỹ năng phân tích, phản biện, sáng tạo sản phẩm báo chí bằng ngôn từ. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
14
|
KT01006 |
Kinh tế học đại cương |
Những kiến thức cơ bản, các nguyên tắc chủ yếu của kinh tế học, đồng thời áp dụng các quan điểm kinh tế vào các bài toán kinh doanh |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
15
|
TT01002 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Cung cấp những kiến thức nền tảng, chung nhất về văn hóa Việt Nam trên các mặt: những vấn đề lý luận cơ bản về văn hóa; diễn trình lịch sử văn hóa Việt Nam; vấn đề giao lưu tiếp biến trong văn hóa Việt Nam; mối quan hệ giữa văn hóa với môi trường… |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
16
|
ĐC01006 |
Ngôn ngữ học đạicương |
Những kiến thức cơ bản và khái quát về các vấn đề ngôn ngữ học đại cương và trong báo chí – truyền thông; các kỹ năng xử lý ngôn từ, kỹ năng sáng tạo ngôn ngữ trong mối quan hệ với đối tượng tiếp nhận. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
17
|
TG01007 |
Tâm lý họcxã hội |
Những kiến thức cơ bản nhằm phát hiện, lý giải và hình thành các tác động đối với các hiện tượng tâm lý xã hội, củng cố niềm tin trong việc tổ chức có hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp tương lai; kỹ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng tâm lý xã hội và xây dựng các chiến lược truyền thông nhằm phát triển các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
18
|
ĐC01004 |
Lý luận văn học |
Những kiến thức cơ bản về lý luận văn học và ứng dụng trong thực tiễn, lí giải rõ các thành tố làm nên văn học và mối quan hệ biện chứng giữa các thành tố đó với văn học; tìm hiểu mối quan hệ giữa văn học và các loại hình nghệ thuật, định vị chính xác Văn học trong các hệ thống, trong các mối quan hệ. |
2,0 (1,5:0,5)
|
|
||
19
|
TT01001 |
Lịch sử văn minh thế giới |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hệ thống về các nền văn minh lớn của nhân loại trong tiến trình lịch sử. Trên cơ sở đó, người học nâng cao phông kiến thức về văn hoá thế giới trong hội nhập và phát triển để xây dựng và phát triển văn hoá Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của lịch sử. |
2,0 (1,5:0,5) |
|
||
1.3. Tin học |
3 |
|
|||||
20
|
ĐC01005 |
Tin học ứng dụng |
Kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, những kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu; cách sử dụng Internet để phục vụ công việc cụ thể. |
3,0 (1,0:2,0) |
|
||
1.4. Ngoại ngữ(Chọn học Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung) |
15/30 |
|
|||||
21
|
NN01015 |
Tiếng Anh học phần 1 |
Sử dụng các từ vựng, cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp một cách rõ ràng, dễ hiểu trong giao tiếp hàng ngày theo văn phong phù hợp với ngữ cảnh; Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan đến các vấn đề của đời sống theo các chủ đề trong các đơn vị bài học; Trình bày các nội dung thông tin đơn giản bằng tiếng Anh, tương đương cấp độ A2 khung châu Âu, hay bậc 3/6. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
22
|
NN01016 |
Tiếng Anh học phần 2 |
Sử dụng các cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp một cách rõ ràng, thành thạo hơn trong giao tiếp hàng ngày theo văn phong phù hợp với ngữ cảnh; Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan đến các vấn đề của đời sống; Trình bày các nội dung thông tin đơn giản và phức tạp hơn bằng tiếng Anh ở mức độ theo chương trình được thiết kế. Thông qua các bài học tiếng Anh, sinh viên nhận thức được vai trò vị trí của môn học phục vụ cho học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực đào tạo của mình. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
23
|
NN01017 |
Tiếng Anh học phần 3 |
Sử dụng các cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp một cách rõ ràng, thành thạo ở mức độ nhất định trong giao tiếp hàng ngày theo văn phong phù hợp với ngữ cảnh; Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan đến các vấn đề của đời sống quá khứ và đương đại; Trình bày các nội dung thông tin đơn giản và phức tạp hơn bằng tiếng Anh ở một mức cao hơn tiếng Anh 2; Khẳng định năng lực tự học, tự nghiên cứu tiếng Anh, bước đầu có thể áp dụng tra cứu để phục vụ cho công tác học tập chuyên ngành. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
24
|
NN01023 |
Tiếng Anh học phần 4 |
Sử dụng các cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp một cách rõ ràng, thành thạo. Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan, có năng lực tự học, tự nghiên cứu tiếng Anh, bước đầu có thể áp dụng tra cứu để phục vụ cho công tác học tập chuyên ngành. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
25
|
NN01019 |
Tiếng Trung học phần 1 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần ngữ âm, các nét cơ bản và các nguyên tắc viết chữ Hán đề có thể viết chữ Hán. Rèn luyện các kỹ năng giao tiếp cơ bản như: chào hỏi, giới thiệu được bản thân, gia đình, bạn bè, mua bán….Rèn luyện các kỹ năng nghe, đọc, viết với các chủ đề đơn giản. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
26
|
NN01020 |
Tiếng Trung học phần 2 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản vềcách viết chữ Hán, so sánh được một số âm Hán Việt, nắm được một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản, cung cấp từ vựng cơ bản đểtrình bày vềcác chủ điểm thông thường như công việc, sở thích, học tập, gia đình... Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết tiếng Hán ở mức độ tiền trung cấp. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
27
|
NN01021 |
Tiếng Trung học phần 3 |
Môn học cung cấp kiến thức về các loại câu trong tiếng Hánvà cách diễn đạt phổ biến với các chủ điểm gần gũi với cuộc sống hàng ngày.Giao tiếp trong những tình huống đơn giản thông qua việc trao đổi thông tin trực tiếp. Miêu tả về các tình huống giao tiếp và những vấn đề gần gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống.Học phần cũng cung cấp một số kiến thức và kỹ thuật làm bài thi tiếng Trung HSK3 nhằm giúp sinh viên đạt được chuẩn đầu ra phù hợp. |
4,0 (2,0:2,0) |
|
||
28
|
NN01024 |
Tiếng Trung học phần 4 |
Học phần ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữtiếng Hán, các kỹ năng thực hành tiếngHán. Từng bước trang bị một số lượng từ vựng liên quan đến các lĩnh vực học tập chuyên môn thuộc các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ đọc, nghe, nói, viết ở mức độ trung cấp. Học phần cũng cung cấp một số kiến thức và kỹ thuật làm bài thi tiếng Trung HSK4 cho sinh viên đáp ứng chuẩn đầu ra |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
86 |
|
|||||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
18 |
|
|||||
Bắt buộc |
12 |
|
|||||
29
|
BC02801 |
Lý thuyết truyền thông |
Kiến thức chung vềmô hình và lý thuyết truyền thông; truyền thông liên cá nhân, truyền thông đại chúng và mạng xã hội; truyền thông trong khủng hoảng; chu trình truyền thông, lập kế hoạch truyền thông; giám sát, đánh giá và duy trì hoạt động truyền thông. Nhữngkỹ năng và nguyên lý truyền thông thông qua phân tích các chiến dịch, kế hoạch truyền thông trong thực tế và thực hành lập kế hoạch chương trình/ chiến dịch truyền thông nhằm thay đổi nhận thức, ttruyền thông vận động và truyền thông thay đổi hành vi. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
30
|
PT02306 |
Pháp luật và đạo đức báo chí – truyền thông |
Những tri thức cơ bản, hệ thống và cập nhật về pháp luật liên quan đến hoạt động truyền thông; các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực truyền thông,quản lý nhà nước trong lĩnh vực truyền thông; tự do ngôn luận, tự do ngôn luận trên báo chí; địa vị pháp lý của báo chí ví và nhà báo; Quanniệm về đạo đức nghề nghiệp báochí truyền thông; cơ sở quy định đạo đức nghề nghiệp; các quy ước đạo đức nghề nghiệp; tiêu chí đánh giá về đạo đức nghề nghiệp; vấn đề tư dưỡng và rèn luyện đạo đức nghề nhiệp của nhà báo - nhà truyền thông... |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
31
|
BC02115 |
Công chúng báo chí - truyền thông |
Học phần cung cấp kiến thức, kỹ năng về công chúng báo chí - truyền thông: khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò công chúng; Hoạt động tiếp nhận của công chúng; Phương pháp tiếp cận công chúng; Chiến lược và giải pháp phát triển công chúng. Sinh viên được thực hành nghiên cứu công chúng báo chí - truyền thông, rèn luyện các kỹ năng tiếp cận, nghiên cứu công chúng bằng các sản phẩm truyền thông. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
32
|
QQ02101 |
Quan hệ công chúng và quảng cáo |
Môn học trang bị cho người học hệ thống lý thuyết cơ bản về quan hệ công chúng và quảng cáo và các mô hình truyền thông được sử dụng trong lĩnh vực này. Người học có thể phân biệt rõ được sự khác nhau giữa khái niệm, vai trò và chức năng của quan hệ công chúng và quảng cáo; làm rõ mối quan hệ của các ngành nghề này với các ngành nghề khác trong lĩnh vực truyền thông. Người học sẽ được trang bị các kỹ năng phân tích và đánh giá các sản phẩm hoặc các chiến dịch truyền thông; kỹ năng lập kế hoạch truyền thông trong hoạt động PR và quảng cáo. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
Tự chọn |
6/18 |
|
|||||
33
|
QT02601 |
Đối ngoại công chúng |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản, có hệ thống về đối ngoại công chúng và hoạt động đối ngoại đối ngoại công chúng như cơ sở của hoạt động đối ngoại công chúng; cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác đối ngoại công chúng của thế giới và Việt Nam; hoạt động đối ngoại công chúng qua các thời kỳ trước khi đất nước tiến hành công cuộc đổi mới, thời kỳ đổi mới đất nước, phương hướng, giải pháp đẩy mạnh hoạt động đối ngoại công chúng và một số bài học kinh nghiệm. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
34
|
QT02602 |
Ngoại giao kinh tế và văn hóa |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống về ngoại giao kinh tế và văn hoá như khái niệm, đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu và quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá; nguyên tắc thực hiện và nội dung cơ bản của ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá; công tác ngoại giao phục vụ phát triển kinh tế về cơ sở pháp lý và thực tiễn; một số kỹ năng và kinh nghiệm nhằm thực hiện nhiệm vụ ngoại giao kinh tế và ngoại giao văn hoá của Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
35
|
QT02603 |
Khu vực học |
Môn học bao gồm những kiến thức cơ bản, hệ thống về khu vực: Các khái niệm cơ bản trong nghiên cứu khu vực; Đối tượng,phạm vi nghiên cứu; Quan điểm tiếp cận qúa trình phát triển của nghiên cứu khu vực; Phương pháp trong nghiên cứu khu vực; Các nguyên tắc trong nghiên cứu khu vực; Tiêu chí phân định khu vực; Các loại hình khu vực tương ứng; Vận dụng lý giải được đặc trưng khu vực cụ thể trên thế giới và Việt Nam. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
36
|
QQ01004 |
Truyền thông trong lãnh đạo, quản lý |
Môn Truyền thông trong lãnh đạo quản lý nhằm cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về truyền thông, lãnh đạo quản lý, về truyền thông đại chúng, vai trò và sức mạnh truyền thông đại chúng trong các cơ quan quản lý của hệ thống cấu trúc chính trị Việt Nam. Môn học này hướng đến việc giúp người học kiến thức liên nghành như: cách Quốc hội sử dụng truyền thông đại chúng trong định hướng dư luận xã hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, hay cách đóng góp của người dân vào quá trình cải thiện chất lượng chính phủ thông qua truyền thông đại chúng. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
37
|
QT02604 |
Truyền thông xã hội và giao thoa văn hóa |
Môn học gồm các nội dung cơ bản về sự đa dạng văn hóa trên thế giới và tác động của chúng đến hoạt động truyền thông hiện đại; các yếu tố tác động đến sự hình thành, phát triển của truyền thông xã hội; vai trò, đặc điểm và bản chất của truyền thông xã hội, các xu hướng phát triển của truyền thông xã hội trên thế giới và ở Việt Nam; các nguyên tắc ứng xử trên mạng xã hội; mối quan hệ giữa báo chí và truyền thông xã hội; các kỹ năng sử dụng mạng xã hội của nhà báo; một số mạng xã hội cơ bản và cách thức, kỹ năng sử dụng trong truyền thông và quan hệ quốc tế hiện nay. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
38
|
QT02605 |
Bản quyền truyền thông quốc tế |
Môn học bao gồm những nội dung cơ bản về bản quyền truyền thông quốc tế; hoạt động bản quyền ở Việt Nam hiện nay; vai trò của bản quyền truyền thông với hoạt động sáng tạo báo chí và các giải pháp và kiến nghị để đảm bảo bản quyền trong truyền thông. |
3,0 (2,0:1,0) |
|
||
2.2. Kiến thức ngành |
28 |
|
|||||
Bắt buộc |
22 |
|
|||||
39
|
QT02606 |
Cơ sở truyền thông quốc tế |
Trang bị hệ thống khái niệm, các kiến thức và kỹ năng cơ bản, có hệ thống về truyền thông quốc tế, về lịch sử hình thành và phát triển của các loại hình, vị trí, vai trò của từng loại hình trong hệ thống truyền thông quốc tế. Nắm được các đặc điểm về các chủ thể, kênh, công chúng… trong hoạt động truyền thông quốc tế. Tìm hiểu thực trạng truyền thông quốc tế ở một số quốc gia, một số tổ chức quốc tế… trên thế giới. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
40
|
QT02607 |
Thông tin đối ngoại Việt Nam |
Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về Thông tin đối ngoại Việt Nam như Quan điểm đường lối của Đảng vàchính sách pháp luật củaNhà nước về Thông tin đối ngoại; Nội dung,đối tượng, Phương châm, lực lượng…làm công tác thông tin đối ngoại; Các đối tượng tác động của Thông tin đối ngoại Việt nam; Vai trò và cách thức sử dụng các loại hình báo chí, truyền thông trong thông tin đối ngoại… Hình thức học tập lý thuyết gắn với thực hành tổ chức hoạt động thông tin đối ngoại, tăng cường rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
41
|
QT03611 |
Lý luận báo chí quốc tế |
Gồm những nội dung cơ bản và hệ thống về những khái niệm và cơ sở lý luận báo chí, hệ thống cơ bản về lý luận báo chí và truyền thông quốc tế; các nguyên tắc hoạt động báo chí, về các quy trình, phương tiện, hình thức họat động và chức năng báo chí, của truyền thông đại chúng. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
42
|
QT03612 |
Thông tấn báo chí đối ngoại |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống vềcách viết các thể loại thông tấn báo chí (tin, phỏng vấn, bài thông tấn, phóng sự… đặc biệt là các tin, bài đối ngoại); những kỹ năng cơ bản và phương pháp làm tin, viết bài (phóng sự, phỏng vấn, điều tra v.v..) đặc biệt trong lĩnh vực thông tin đối ngoại. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
43
|
QT03613 |
Chính luận báo chí đối ngoại |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản trong cách viết các thể loại thông tấn báo chí (tin, phỏng vấn, bài thông tấn, phóng sự… đặc biệt là các tin, bài đối ngoại). Giới thiệu cho sinh viên những kỹ năng cơ bản và phương pháp làm tin, viết bài (phóng sự, phỏng vấn, điều tra v.v..). Tạo cho sinh viên lối tư duy làm báo hiện đại, đặc biệt trong lĩnh vực thông tin đối ngoại. Thực hành sáng tạo tác phẩm thuộc các thể loại cơ bản: Tin tức, phỏng vấn, phóng sự. Tiếp cận và sáng tạo tác phẩm báo chí có yếu tố nước ngoài; những kiến thức cơ bản về nhóm thể loại chính luận báo chí; các kỹ năng sáng tạo tác phẩm chính luận và sử dụng kỹ năng trong hoạt động báo chí đối ngoại. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ ứng dụng các kỹ năng sáng tạo loại tác phẩm chính luận, thực hành tổ chức sáng tạo tác phẩm bình luận, đàm luận, sử dụng studio sáng tạo tác phẩm chính luận báo chí đối ngoại. Rèn luyện tổ chức sản xuất một chương trình báo chí chính luận đối ngoại. |
3,0 (2,0:2,0) |
|
||
44
|
QT02611 |
Nghệ thuật phát ngôn đối ngoại |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống về phát ngôn đối ngoại, khái niệm, chủ thể, tính chất, các hình thức của phát ngôn đối ngoại; cách thức chuẩn bị và xây dựng nội dung một bài phát ngôn đối ngoại; kỹ năng thực hiện phát ngôn đối ngoại: phát ngôn trong họp báo đối ngoại, phát ngôn và trả lời phỏng vấn các thể loại báo chí đối ngoại; xử lý tình huống trong phát ngôn đối ngoại |
3,0 (2,0:2,0)
|
|
||
45
|
QT02612 |
Thực tế chính trị - xã hội |
Học phần tổ chức cho sinh viên tiếp cận tình hình chính trị - xã hội và hoạt động của hệ thống chính trị ở trung ương và địa phương. |
2,0 (0,5:1,5) |
|
||
46
|
QT02613 |
Kiến tập nghề nghiệp |
Môn học bao gồm việc liên hệ, làm công tác chuẩn bị các thủ tục giấy tờ và đến các cơ quan đơn vị làm việc chuyên môn trong lĩnh vực truyền thông quốc tế để tìm hiểu thực tế hoạt động nghề nghiệp. |
2,0 (0,5:1,5) |
|
||
Tự chọn |
6/18 |
|
|||||
47
|
QT02614 |
Giao tiếp và đàm phán quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bản về giao tiếp và đàm phán quốc tế; khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc, hình thức của giao tiếp và đàm phán quốc tế; các kỹ năng của giao tiếp quốc tế: kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giao tiếp phi ngôn từ qua các nền văn hóa, các nghi thức giao tiếp, kỹ năng nói trong giao tiếp quốc tế; quy trình và kỹ năng đàm phán quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
48
|
QT02615 |
Lịch sử ngoại giao và chính sách đối ngoại Việt Nam |
Môn học bao gồm những kiến thức khái quát và cơ bản nhất về lịch sử ngoại giao Việt Nam từ thời kỳ dựng nước cho đến này, đồng thời gồm những kiến thức hệ thống, chuyên sâu về đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng, Nhà nước Việt Nam qua từng giai đoạn lịch sử (từ năm 1945 đến nay). |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
49
|
QT02551 |
Lịch sử quan hệ quốc tế |
Bao gồm những nội dung cơ bản là: những diễn biến quan trọng trong lịch sử quan hệ quốc tế và quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia, các dân tộc theo từng phân khúc lịch sử đặc biệt nhấn mạnh đến quan hệ quốc tế trên thế giới, khu vực giữa các nước lớn, có thực tiễn quan hệ quốc tế của Việt Nam |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
50
|
QT02616 |
Luật pháp quốc tế |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản, hệ thống về luật pháp quốc tế và một số lĩnh vực của tư pháp quốc tế: Lịch sử phát triển, khái niệm, nguyên tắc cơ bản, cấu trúc nguồn, mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia; Khái niệm, cấu trúc nguồn, chủ thể của tư pháp quốc tế; xung đột pháp luật và vấn đề áp dụng luật nước ngoài; Những vấn đề pháp lý của luật pháp quốc tế như ngoại giao, lãnh sự, điều ước quốc tế, biên giới lãnh thổ, dân cư, luật hình sự quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
51
|
QT02617 |
Chính sách đối ngoại một số nước trên thế giới |
Học phần gồm những tri thức cơ bản, hệ thốngvềchính sách đối ngoại một số nước trên thế giới và quan hệ của những nước đó với Việt Nam: cơ sở lý luận về chính sách đối ngoại, kiến thức về quá trình phát triển, nội dung chính sách đối ngoại của Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Cộng hoà nhân dân Trung hoa, Liên bang Nga, Cộng hoà Pháp, Vương quốc Anh, Liên bang Đức, Nhật bản, Cộng hoà Ấn Độ và của các nước ASEAN, đặc điểm, triển vọng quan hệ giữa các nước nêu trên với Việt Nam. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
52
|
QT02618 |
Những vấn đề toàn cầu |
Môn học bao gồm những kiến thức cơ bảnvà hệ thốngtrên ba phương diện chính: thực trạng, nguyên nhân và các giải pháp cho một số vấn đề toàn cầu như: chiến tranh - hòa bình, khủng bố và tội phạm quốc tế, ô nhiễm môi trường, dân số thế giới, dịch bệnh, đói nghèo. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
2.3. Kiến thức bổ trợ |
9 |
|
|||||
Bắt buộc |
6 |
|
|||||
53
|
QT02619 |
Tiếng Anh chuyên ngành (1) |
Môn học gồm những nội dung cơ bản liên quan đến lý thuyết (nghe, nói, đọc, viết) về các chủ đề liên quan đến truyền thông quốc tế, bước đầu rèn các kỹ năng trên ở mức độ hiểu được nội dung, đồng thời môn học sẽ gồm hệ thống các bài tập bao hàm các nội dung chuyên ngành truyền thông quốc tế: như đọc hiểu, nghe hiểu, nói và viết những tin bài quốc tế |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
54
|
QT02620 |
Tiếng Anh chuyên ngành (2) |
Môn học gồm các tri thức cơ bản về lý thuyết và thực hành tiếng Anh ở mức độ chuyên ngành hơn, các dạng bài tập với các thuật ngữ chuyên sâu về truyền thông quốc tế, hệ thống bài tập gồm đủ các kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết về các vấn đề quốc tế thông qua các tác phẩm trên phương tiện truyền thông đại chúng. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
Tự chọn |
3/9 |
|
|||||
55
|
QT02621 |
Tiếng Anh chuyên ngành (3) |
Môn học gồm các nội dung chính liên quan đến việc học lý thuyết và rèn kỹ năng cơ bản của Tiếng Anh chuyên ngành 1 và 2, nhưng tất cả các kỹ năng được nâng cao để đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình tiếng Anh dành cho sinh viên ngành truyền thông quốc tế. Bước đầu sinh viên làm quen với kỹ năng dịch thuật Việt-Anh và Anh-Việt. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
56
|
QT02622 |
Tiếng Anh giao tiếp đối ngoại |
Học phần gồm kỹ năng giao tiếp ứng dụng trong các công việc liên quan tới công tác đối ngoại và quan hệ quốc tế của các cơ quan, đoàn thể và tổ chức, rèn các kỹ năng đọc, viết các văn bản báo chí và tài liệu nghiên cứu về các chủ đề khác nhau và những kỹ năng giao tiếp nâng cao của nghiệp vụ đối ngoại như kỹ năng lựa chọn từ ngữ, kỹ năng đảo cấu trúc, kỹ năng xử lý danh từ riêng, kỹ năng giải nghĩa… |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
57
|
QT02623 |
Biên phiên dịch tiếng Anh chuyên ngành |
Môn học gồm các tri thức về những lý thuyết, nguyên tắc, phương pháp và kỹ năng biên phiên dịch trong tiếng Anh ngành quan hệ quốc tế, thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế, các bài tập rèn kỹ năng dịch Việt – Anh, Anh – Việt và từ vựng chuyên ngành ở mức độ cao – các bài báo phân tích chuyên sâu về chuyên ngành, nghe dịch các tin tức trên các đài quốc tế như CNN, BBC… |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
2.4. Kiến thức chuyên ngành |
31 |
|
|||||
Bắt buộc |
15 |
|
|||||
59
|
QT03624 |
Các loại hình truyền thông quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà hệ thốngvềtừng loại hình báo chí truyền thông quốc tế, về lịch sử hình thành và phát triển của các loại hình, vị trí, vai trò của từng loại hình trong hệ thống báo chí truyền thông. Phân tích được quy trình sáng tạo tác phẩm của từng loại hình, (đề tài, phương pháp sáng tạo, các nhóm thể loại, một số phong cách nhà báo), xu hướng phát triển, nắm được các đặc điểm về công chúng, hoạt động tòa soạn, đội ngũ thực hiện tác phẩm của từng loại hình truyền thông quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
60
|
QT03625 |
Quản trị truyền thông quốc tế |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà hệ thốngvề kỹ năng sáng tạo và quản trị sản xuất các sản phẩm trong lĩnh vực truyền thông nghe nhìn (điện ảnh, truyền hình, quảng cáo, v...v...). Năng lực quản trị kinh doanh sản phẩm truyền thông như nghiên cứu thị hiếu khán thính giả, lập kế hoạch truyền thông, marketing và triển khai hiệu quả kế hoạch. Kỹ năng giao tiếp, trình bày đa phương tiện, quản lý dự án, quản trị các nguồn lực. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
61
|
QT03626 |
Lao động nhà báo quốc tế |
Môn học gồm những tri thức cơ bản, có hệ thống về các thao tác nghề nghiệp của nhà báo đối ngoại, nắm vững vai trò, vị trí, công việc của một nhà báo đối ngoại, trên cơ sở đó góp phần nâng cao sự hiểu biết về quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí, về công việc của nhà báo, nghề làm báo. Đặc biệt là làm báo đối ngoại góp phần sử dụng tốt vai trò của báo chí trong hoạt động thông tin đối ngoại, phục vụ tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước về thông tin đối ngoại. Rèn luyệ các kỹ năng sáng tạo tác phẩm, thông qua việc thực hành các phương pháp khai thác thu thập thông tin báo chí. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
62
|
QT03627 |
Quản lý báo chí đối ngoại Việt Nam |
Môn học gồm các nội dung cơ bảnvà hệ thốngvềquan điểm của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước Việt Nam về báo chí đối ngoại, chủ thể, nội dung, nguyên tắc quản lý báo chí đối ngoại, quản lý báo chí trên thế giới, những vấn đề đặt ra trong hoạt động quản lý báo chí đối ngoại ở Việt Nam hiện nay. Ứng dụng các nguyên tắc quản lý trong hoạt động báo chí đối ngoại để quản lý cơ quan báo chí đối ngoại, quản lý phóng viên thường trú. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
63
|
QT03628 |
Tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế |
Môn học bao gồm các kiến thức cơ bản, có hệ thống về cách thức và quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế nhấn mạnh các kỹ năng nghề nghiệp về quá trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông quốc tế, các tri thức về các khâu trong quy trình tổ chức sản xuất một sản phẩm báo chí, truyền thông quốc tế thuộc các loại hình khác nhau (tạp chí, báo, chương trình phát thanh, chương trình truyền hình…), các kỹ năng về vai trò phóng viên, biên tập viên, tổ chức sản xuất…trong quá trình xuất bản sản phẩm. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
64
|
QT03610 |
Thực tập tốt nghiệp |
Môn học bao gồm việc liên hệ, làm công tác chuẩn bị các thủ tục giấy tờ và đến các cơ quan đơn vị làm việc chuyên môn trong lĩnh vực truyền thông quốc tế để vận dụng những kiến thức và kỹ năng được học vào thực tế nghề nghiệp. |
4,0 |
|
||
65
|
QT04028 |
Khóa luận |
Khóa luận tốt nghiệp là một bài tập lớn – một công trình nghiên cứu khoa học cá nhân của người học về một trong những nội dung cơ bản của ngành Truyền thông quốc tế |
6,0 |
|
||
Học phần thay thế khóa luận |
6 |
|
|||||
66
|
QT03629 |
Hệ thống thông tin đối ngoại và truyền thông quốc tế |
Học phần gồm nhữngtri thức cơ bản, có hệ thống về thông tin đối ngoại và hoạt động thông tin đối ngoại, những nội dung cơ bản của đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về thông tin đối ngoại, các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong thực hành truyền thông quốc tế, các lý thuyết truyền thông quốc tế gắn với thực tế hiện nay trên thế giới. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
67
|
QT03630 |
Xây dựng hình ảnh và thương hiệu quốc tế |
Môn học gồm các nội dung kiến thức cơ bảnnhưkhái niệm và đặc điểm về thương hiệu và hình ảnh quốc gia, của thị trường, công chúng truyền thông; khái niệm, cách thức định vị thương hiệu, thương hiệu quốc gia trong bối cảnh cạnh tranh giữa các quốc gia hiện nay; vấn đề truyền thông thương hiệu và hình ảnh quốc gia trong quan hệ quốc tế;các kỹ năng xây dựng hình ảnh, thương hiệu quốc gia, kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
Tự chọn |
6/18 |
|
|||||
68
|
QT03631 |
Tổ chức hoạt động đối ngoại |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản về khái niệm, mục tiêu, vai trò và các hình thức tổ chức hoạt động đối ngoại; quy trình tổ chức hoạt động đối ngoại; tổ chức tổ chức chuyến đi, tổ chức họp báo đối ngoại; tổ chức triển lãm, tuần lễ, ngày lễ văn hóa; những điển hình trong tổ chức hoạt động đối ngoại. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
69
|
QT03632 |
Nghiệp vụ ngoại giao và văn phòng đối ngoại |
Môn học bao gồm những nội dung cơ bảnvà hệ thốngvề ngoại giao, nghiệp vụ ngoại giao và nghiệp vụ hành chính tại các văn phòng đối ngoại như khái quát về ngoại giao, cơ cấu tổ chức ngành ngoại giao; ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; tiếp xúc và đàm phán ngoại giao; công văn, văn kiện ngoại giao và một số nghiệp vụ về lễ tân ngoại giao và hành chính. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
70
|
QT03633 |
Kỹ thuật nghiệp vụ báo chí đối ngoại |
Môn học gồm các nội dung cơ bản và hệ thống vềcách thức sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong quá trình tác nghiệp của nhà báo, của cơ quan báo chí (đặc biệt đối với phóng viên thường trú, tác nghiệp ở nước ngoài); nắm vững nguyên tắc và sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong quá trình sáng tạo tác phẩm báo chí đối ngoại. Hình thức học tập lý thuyết gắn với thực hành, tăng cường rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
71
|
QT03634 |
Kỹ năng sử dụng các phương tiện truyền thông |
Bao gồm những nội dung cơ bản về sử dụng các loại hình truyền thông truyền thống như sách, báo, tuyên truyền pano áp phích và các loại hình truyền thông mới như mạng xã hội, internet… cách thức sử dụng các loại hình truyền thông hiện đang có những tác động, ảnh hưởng của phương tiện truyền thông mới như điện ảnh, phim tài liệu, sân khấu truyền hình…Sinh viên rèn các kỹ năng khai thác đặc trưng loại hình trong truyền thông quốc tế và thông tin đối ngoại Việt Nam, xây dựng các dự án đề xuất sử dụng các loại hình truyền thônghiện nay. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
72
|
QT03635 |
Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin quốc tế |
Môn học gồm những kiến thức cơ bản, hệ thống về thông tin: Khái niệm, vai trò của thu thập, xử lý thông tin; Đối tượng, phương pháp, phạm vi môn học; Các phương pháp thu thập thông tin; Các kỹ năng xử lý thông tin;Phương pháp thu thập và xử lý thông tin trong một số lĩnh vực cụ thể: Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin trong phân tích chính sách; Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin trong phân tích sự kiện; Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin trong phân tích vấn đề quan hệ quốc tế. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
73
|
QT03636 |
Kỹ năng giao tiếp liên văn hoá |
Những kiến thức cơ bản về về văn hoá và bản sắc văn hoá; các mô hình tiếp xúc văn hoá và tiếp xúc ngôn ngữ; cộng sinh văn hoá và xung đột văn hoá; tính đa văn hoá và giao tiếp đa văn hoá ở Việt Nam; giao tiếp liên văn hoá trong thời đại toàn cầu hoá. |
3,0 (1,5:1,5) |
|
||
Tổng toàn khóa |
130 |
|
|||||
9.3. Ma trận chuẩn đầu ra chương trình
TT |
Mã học phần |
CHUẨN ĐẦU RA |
|||||||||||||||||||||||||||||
Kiến thức |
Kỹ năng |
Năng lực tự chủ |
|||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
||
1 |
TM01012 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
2 |
KT01011 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
3 |
CN01002 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
4 |
LS01002 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
5 |
TH01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
6 |
NP01001 |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
7 |
CT01001 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
8 |
XĐ01001 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
9 |
TG01004 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
10 |
QT01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
11 |
QT02552 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
12 |
XH01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
13 |
ĐC01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
14 |
KT01006 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
15 |
TT01002 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
16 |
ĐC01006 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
17 |
TG01007 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
18 |
ĐC01004 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
19 |
TT01001 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
20 |
ĐC01005 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
21 |
NN01015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
NN01016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
NN01017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
NN01023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
NN01019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
NN01020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
NN01021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
NN01024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
BC02801 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
30 |
PT02306 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
31 |
BC02115 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
32 |
QQ02101 |
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
33 |
QT02601 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
34 |
QT02602 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
35 |
QT02603 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
36 |
QQ01004 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
37 |
QT02604 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
QT02605 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
39 |
QT02606 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
40 |
QT02607 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
41 |
QT03611 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
42 |
QT03612 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
43 |
QT03613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
|
|
44 |
QT02611 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
45 |
QT02612 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
46 |
QT02613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
47 |
QT02614 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
48 |
QT02615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
49 |
QT02551 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
50 |
QT02616 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
51 |
QT02617 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
52 |
QT02618 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
53 |
QT02619 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
54 |
QT02620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
55 |
QT02621 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
56 |
QT02622 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
57 |
QT02623 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
58 |
QT03624 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
59 |
QT03625 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
60 |
QT03626 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
61 |
QT03627 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
62 |
QT03628 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
63 |
QT03610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
64 |
QT04028 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
65 |
QT03629 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
66 |
QT03630 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
67 |
QT03631 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
68 |
QT03632 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
69 |
QT03633 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
70 |
QT03634 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
71 |
QT03635 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
QT03636 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
10. Hướng dẫn thực hiện
10.1. Kế hoạch đào tạo dự kiến
TT |
Mã học phần |
Số tín chỉ |
Loại học phần |
Học kỳ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
||||
1. |
TM01012 |
3 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
KT01011 |
2 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
CN01002 |
2 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
4. |
LS01002 |
2 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
5. |
TH01001 |
2 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
6. |
NP01001 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
7. |
CT01001 |
2 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
8. |
XD01001 |
2 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
9. |
TG01004 |
2 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
10. |
QT01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
11. |
QT02552 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
12. |
XH01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
13. |
ĐC01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
14. |
KT01006 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
15. |
TT01002 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
16. |
ĐC01006 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
17. |
TG01007 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
18. |
ĐC01004 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
19. |
TT01001 |
2 |
TC |
|
x |
|
|
|
|
|
|
20. |
ĐC01005 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
21. |
NN01015 |
4 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
22. |
NN01016 |
4 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
23. |
NN01017 |
4 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
24. |
NN01023 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
25. |
NN01019 |
4 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
26. |
NN01020 |
4 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
27. |
NN01021 |
4 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
28. |
NN01024 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
29. |
BC02801 |
3 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
30. |
PY02306 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
31. |
BC02115 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
32. |
QQ02101 |
3 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
33. |
QT02601 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
34. |
QT02602 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
35. |
QT02603 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
36. |
QQ01004 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
37. |
QT02604 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
38. |
QT02605 |
3 |
TC |
|
|
x |
|
|
|
|
|
39. |
QT02606 |
3 |
BB |
x |
|
|
|
|
|
|
|
40. |
QT02607 |
3 |
BB |
|
x |
|
|
|
|
|
|
41. |
QT03611 |
3 |
BB |
|
|
|
x |
|
|
|
|
42. |
QT03612 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
43. |
QT03613 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
44. |
QT02611 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
45. |
QT02612 |
2 |
BB |
|
|
x |
|
|
|
|
|
46. |
QT02613 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
47. |
QT02614 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
48. |
QT02615 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
49. |
QT02551 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
50. |
QT02616 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
51. |
QT02617 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
52. |
QT02618 |
3 |
TC |
|
|
|
|
x |
|
|
|
53. |
QT02619 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
54. |
QT02620 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
55. |
QT02621 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
56. |
QT02622 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
57. |
QT02623 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
58. |
QT03624 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
59. |
QT03625 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
x |
|
|
60. |
QT03626 |
3 |
BB |
|
|
|
|
x |
|
|
|
61. |
QT03627 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
62. |
QT03628 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
x |
|
63. |
QT03610 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
64. |
QT04028 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
x |
65. |
QT03629 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
66. |
QT03630 |
3 |
BB |
|
|
|
|
|
|
|
x |
67. |
QT03631 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
68. |
QT03632 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
69. |
QT03633 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
70. |
QT03634 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
71. |
QT03635 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
72. |
QT03636 |
3 |
TC |
|
|
|
|
|
|
x |
|
|
TỔNG |
130 |
|
17 |
17 |
17 |
17 |
18 |
17 |
18 |
9 |
10.2. Các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình
+ Về cơ sở vật chất, phòng học, trang thiết bị đào tạo
Học viện Báo chí và Tuyên truyền hiện đã có những cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho công tác giáo dục và đào tạo. Đối với ngành truyền thông quốc tế cần có những cơ sở vật chất cơ bản như giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy như máy tính, máy chiếu, loa, mic… Ngoài ra cần có hệ thống các đầu sách, tư liệu tham khảo cập nhật và đa dạng.
Thêm vào đó, đối với đặc thù chuyên môn, nghiệp vụ, có những yêu cầu cơ sở vật chất đặc thù hơn nhằm đáp ứng được cho việc thực hành môn học được hiệu quả. Cụ thể:
+Môn Lao động nhà báo quốc tế, Thông tấn báo chí đối ngoại, Chính luận báo chí đối ngoại, Tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí đối ngoại, Kỹ thuật nghiệp vụ báo chí đối ngoại:cần các thiết bị như máy ảnh, máy quay phim, studio phát thanh và studio truyền hình và các thiết bị chuyên dụng...
+Môn Tổ chức hoạt động đối ngoại:đối với môn học này, sinh viên có thể xây dựng kế hoạch và thực hiện một chuyến đi thực tế (chủ thể và đối tượng do giáo viên lựa chọn). Để tổ chức được bài tập này, cần có kinh phí để tổ chức tùy theo nội dung thực hiện.
+Học phần Thực tập tốt nghiệp:để tăng cường thực tế và gắn với đặc thù nghề nghiệp là đối ngoại và hợp tác quốc tế, có thể tổ chức cho sinh viên đi kiến tập ở nước ngoài. Thông qua các kỳ thực tập này, sinh viên sẽ được quan sát, có trải nghiệm thực tế về cách thức tổ chức một chuyến đi thăm và làm việc với các cơ quan ở nước ngoài (như Đại sứ quán, các cơ quan báo chí truyền thông nước sở tại, các văn phòng đại diện báo chí của Việt Nam ở nước ngoài, quốc hội, trường đại học có cùng chuyên ngành ở nước ngoài…). Để thực hiện được chuyến đi này cần có sự hỗ trợ của Học viện về thủ tục, giấy tờ khi liên hệ làm việc, hỗ trợ công tác phí đối với giảng viên, hỗ trợ kinh phí cho sinh viên và sự đóng góp của sinh viên khi tham dự chuyến đi.
+ Về đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên giảng dạy ngành Truyền thông quốc tế của Học viện Báo chí và Tuyên truyền có: 02 Phó giáo sư - Tiến sỹ, 02 Tiến sỹ, 03 Nghiên cứu sinh, 4 Thạc sĩ Báo chí học, cùng một số lượng đông đảo các giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ báo chí học đảm nhận chức danh giảng viên kiêm nhiệm tại khoa.
Giảng viên giảng dạy chương trình đào tạo cử nhân ngành Truyền thông quốc tế được tuyển chọn từ đội ngũ những giảng viên có năng lực và nhiệt huyết với nghề, có kiến thức nền tảng vững chắc, thành thạo ngoại ngữ và công nghệ được đào tạo cơ bản từ các trường có uy tín ở nước ngoài và của Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Tham gia giảng dạy chương trình này có nhiều nhà báo giỏi, nhiều chuyên gia trong lĩnh vực báo chí truyền thông, quan hệ quốc tế và giảng viên mời đến từ các trường đại học đối tác ở nước ngoài của Học viện.
+ Về Thư viện
Hiện nay, Trung tâm Thông tin Khoa học trực thuộc Học viện Báo chí và Tuyên truyền là cơ sở thông tin quan trọng, hỗ trợ giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học trong toàn Học viện. Tổng diện tích sử dụng của Trung tâm là 3419m2 trong đó có 2 phòng đọc diện tích 100m2, số lượng chỗ ngồi là 200 người, phòng bổ sung kỹ thuật, phòng hội thảo khoa học, phòng Internet với trên 20 máy tính phục vụ tra cứu, 4 kho để sách cùng các trang thiết bị phục vụ tương đối hiện đại. Trung tâm Thông tin Khoa học thường xuyên cập nhật các tài liệu mới, tổ chức biên tập, in ấn và phát hành giáo trình, tài liệu học tập phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức và sinh viên của Học viện. Đặc biệt, hệ thống thư viện đáp ứng nhu cầu đa dạng của người đọc với các phòng: phòng đọc sách, phòng đọc báo, tạp chí, phòng mượn tổng hợp, phòng ngoại văn… Hoạt động nghiệp vụ của thư viện được tin học hoá giúp cho việc mượn, trả và quản lý, khai thác có hiệu quả các tài liệu của thư viện. Các sách liên quan đến lĩnh vực chính trị, xã hội, ngoại giao… nói chung và công tác tư tưởng nói riêng rất phong phú, là nguồn tư liệu quý giá để tra cứu tài liệu cho hoạt động đào tạo và học tập.
Nhà trường cũng có Thư viện điện tử hiện đại trang bị hệ thống sách, giáo trình tài liệu tham khảo phong phú đa dạng với 3608 tài liệu. Trong đó có, 362 đề tài khoa học; 249 giáo trình; 33 khóa luận tốt nghiệp; 37 luận án tiến sĩ; 1982 luận văn thạc sĩ; 899 sách tham khảo; 24 tạp chí; 22 thông tin. Bạn đọc có thể đọc toàn văn tài liệu số theo điạ chỉ: thuvien.ajc.edu.vn:8080/dspace.
10.3. Kế hoạch điều chỉnh chương trình
Chương trình được đánh giá định kỳ 2 năm/lần, được đổi mới, hoàn thiện theo định kỳ 4 năm/lần hoặc khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu xã hội đối với ngành nghề đào tạo, những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực lao động của cơ quan sử dụng nguồn lực đào tạo.
|
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Trương Ngọc Nam |