- THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC 2021 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 và hướng dẫn học online
- Thông báo về việc nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 hình thức trực tuyến
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH DIỆN ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021
- THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Chuyên ngành Biên tập xuất bản
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành theo Quyết định số 3056/QĐ-HVBCTT ngày 28/9/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành đào tạo :Xuất bản
Chuyên ngành :Biên tập xuất bản
Mã số :52 32 04 01
Trình độ đào tạo : Đại học thứ hai
Loại hình đào tạo :Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân có trình độ đại học về lí luận và nghiệp vụ biên tập xuất bản làm việc cho các nhà xuất bản, các cơ quan văn hoá, truyền thông ở trung ương và các địa phương; có đủ phẩm chất và năng lực để có thể biên tập được các loại bản thảo thuộc các chuyên ngành khác nhau.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức
+ Có kiến thức cơ bản, hệ thống về lý luận chuyên ngành biên tập, in, phát hành xuất bản phẩm.
+ Có tri thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
+ Có kiến thức cơ bản, có hệ thống về lý luận và nghiệp vụ xuất bản, có khả năng biên tập được các loại bản thảo thông thường.
+ Có kiến thức tổng hợp, nhất là kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn, về thế giới hiện đại, về đất nước và con người Việt Nam trên các phương diện: lịch sử, truyền thống, tâm lý, văn hóa…
- Về kỹ năng
+ Nắm vững tri thức về kỹ năng chuyên môn, được rèn luyện kỹ năng tổ chức bản thảo, biên tập bản thảo, thiết kế xuất bản phẩm truyền thông, biên tập ngôn ngữ văn bản.
+ Biết sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại trong công tác biên tập xuất bản: máy tính, máy in, máy ảnh...
+ Có năng lực tổng kết kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học phục vụ học tập và hoạt động thực tiễn về xuất bản
+ Có khả năng tham gia các hoạt động đoàn thể chính trị xã hội, công tác văn hoá tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
- Về phẩm chất chính trị, đạo đức
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công tác. Trung thực và thẳng thắn. Yêu nghề, khiêm tốn, giản dị.
- Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ra trường có khả năng làm việc tại các cơ quan xuất bản, in, phát hành sách báo, cơ quan báo chí truyền thông và văn hóa nghệ thuật; có khả năng nghiên cứu và giảng dạy tại các viện, trường đại học, cao đẳng trung học chuyên nghiệp thuộc các lĩnh vực trên; đồng thời, có thể tiếp tục học ở trình độ sau đại học, hoặc một số chuyên ngành khác như: báo chí, phát hành xuất bản phẩm...
- Trình độ ngoại ngữ
Người học tốt nghiệp từ năm 2017 trở đi đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).
- Trình độ Tin học
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học ứng dụng trình độ B, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2. Thời gian đào tạo:2 năm.
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa:
Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 65 tín chỉ.
4. Đối tượng tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp đại học;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-6-2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai; Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
6. Thang điểm:
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
7. Nội dung chương trình
TT
|
Mãhọc phần |
Học phần |
Số tín chỉ
|
Phân bổ |
Học phần tiên quyết |
Học kỳ |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||||
7.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
|
|
|
|
|||
1 |
TM01011 |
Triết học Mác - Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
2 |
KT01011 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
3 |
CN01011 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
|
4 |
LS01002 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
|
5 |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
|
7.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
55 |
|
|
|
|
|||
Kiến thức cơ sở ngành |
15 |
|
|
|
|
|||
Bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
|||
6 |
BC02101 |
Lý thuyết truyền thông |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
7 |
XB02701 |
Cơ sở lý luận xuất bản |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
1 |
|
8 |
XB02702 |
Lịch sử xuất bản sách |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
9 |
ĐC01001 |
Tiếng Việt thực hành |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
Tự chọn |
6/12 |
|
|
|
|
|||
10 |
XB02705 |
Phong cách học văn bản |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
11 |
ĐC01706 |
Tin học ứng dụng trong biên tập - xuất bản |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
1 |
|
12 |
XB02706 |
Quan hệ công chúng trong hoạt động xuất bản |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
13 |
BC02102 |
Các loại hình báo chí hiện đại |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
1 |
|
14 |
QQ02530 |
Công chúng truyền thông |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
15 |
PT02305 |
Ngôn ngữ báo chí |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
|
Kiến thức chuyên ngành |
40 |
|
|
|
|
|||
Bắt buộc |
24 |
|
|
|
|
|||
16 |
XB03711 |
Tổ chức bản thảo |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XB02701 |
2 |
|
17 |
XB03712 |
Biên tập bản thảo |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XB02701 |
2 |
|
18 |
XB03713 |
Trình bày minh họa sách |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XB03712 |
3 |
|
19 |
XB03714 |
Công nghệ in và sửa bài |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XB03712 |
3 |
|
20 |
XB03715 |
Biên tập ngôn ngữ văn bản |
4.0 |
2.0 |
2.0 |
XB03712 |
3 |
|
21 |
XB03716 |
Quản lý nhà nước về xuất bản |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XB02701 |
2 |
|
22 |
XB03717 |
Quản trị doanh nghiệp xuất bản |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XB02701 |
2 |
|
23 |
XB03718 |
Biên tập sách chính trị - pháp luật |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
XB03712 |
2 |
|
24 |
XB03720 |
Biên tập sách giáo dục |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
XB03712 |
3 |
|
25 |
XB03721 |
Biên tập sách KH kỹ thuật và công nghệ |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
XB03712 |
3 |
|
Tự chọn |
6/10 |
|
|
|
|
|||
26 |
XB03722 |
Biên tập sách dịch |
2.0 |
1.5 |
1.5 |
|
2 |
|
27 |
XB03723 |
Biên tập sách thiếu nhi |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
2 |
|
28 |
XB03724 |
Marketing xuất bản |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
2 |
|
29 |
XB03725 |
Biên tập tạp chí |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
2 |
|
30 |
XB03726 |
Biên tập sách tra cứu - chỉ dẫn |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
2 |
|
31 |
XB03733 |
Thực tập tốt nghiệp |
3.0 |
0.5 |
2.5 |
|
4 |
|
32 |
XB04029 |
Khóa luận/tác phẩm tốt nghiệp |
7.0 |
|
|
|
4 |
|
Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
7.0 |
|
|
|
4 |
|||
33 |
XB03734 |
Những vấn đề của xuất bản hiện đại |
3.0 |
1.5 |
1.5 |
|
4 |
|
34 |
XB03735 |
Xã hội hóa và thương mại hóa trong hoạt động xuất bản
|
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
4 |
|
35 |
XB03736 |
Thương mại điện tử trong hoạt động xuất bản
|
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
4 |
|
Tổng |
65 |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam