- THÔNG BÁO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC 2021 THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 và hướng dẫn học online
- Thông báo về việc nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 2 năm 2021 hình thức trực tuyến
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH DIỆN ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2021
- THÔNG BÁO NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
Chuyên ngành Chính trị học phát triển
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4155/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 11/12/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Chính trị học (Political Studies)
Mã ngành : 60 31 02 01
Chuyên ngành : Chính trị học phát triển
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển định hướng nghiên cứu nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, có năng lực tư duy lý luận trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, có kỹ năng giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Chính trị học, có khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:Cung cấp cho học viên những vấn đề lý luận chính trị cơ bản: về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng về chính trị học, các lý thuyết, trào lưu chính trị trên thế giới; về quyền lực chính trị và cầm quyền, phương thức giành quyền lực; Hoạch định chính sách công
- Về kỹ năng: Cung cấp, bổ sung cho học viên phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, những kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn để họ có khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu, giảng dạy và hoạt động chính trị thực tiễn, cụ thể: Có kỹ năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về chính trị vào lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy các vấn đề chính trị, xã hội; Kỹ năng quản lý, lãnh đạo, tư vấn trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; Kỹ năng xử lý các tình huống chính trị- xã hội nảy sinh;Tham gia có hiệu quả vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái.
- Về thái độ: Trên cơ sở được trang bị kiến thức hệ thống và chuyên sâuvề chính trị học, người học có được thái độ đúng đắn và ý thức tự giác về nghề nghiệp;có bản lĩnh chính trị vững vàng,có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng; có thái độ nghiêm túc,cầu thị,phong cách khoa học và chuẩn mực trong hoạt động chuyên môn.
1.3. Vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình thạc sĩ Chính trị học, người học có khả năng:
- Làm việc trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương; Các tổ chức, doanh nghiệp.
- Tham gia giảng dạy khoa học chính trị- xã hội nói chung, chính trị học nói riêng ở các trường đại học, cao đẳng, trường chính trị tỉnh (thành phố), trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện (quận).
- Nghiên cứu tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực chính trị, xã hội.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải thoả mãn các điều kiện sau:
2.1. Điều kiện về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, đúng chuyên ngành Chính trị học phát triển: không phải học bổ sung kiến thức;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, khác chuyên ngành và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 8 tín chỉ):
1. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ)
2. Thể chế chính trị thế giới đương đại (2 tín chỉ)
3. Quyền lực chính trị và cầm quyền (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Quản lý nhà nước, Hành chính công… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 16 tín chỉ):
1. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ)
2. Thể chế chính trị thế giới đương đại (2 tín chỉ)
3. Quyền lực chính trị và cầm quyền (3 tín chỉ)
4. Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
5. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 tín chỉ)
6. Khoa học Chính sách công (3 tín chỉ)
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Chính trị học phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt ngành: Khoa học quản lý
- Môn chuyên ngành: Quyền lực chính trị và cầm quyền
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Lý thuyết mô hình phát triển |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
10 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
6 |
|
|
|
||
6 |
CHNP02002 |
Lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
7 |
CHTT02002 |
Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo quản lý |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
8 |
CHCT02002 |
Hệ thống chính trị đương đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
4/8 |
|
|
|
||
9 |
CHCT02003 |
Quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
10 |
CHCT02004 |
Xung đột quốc tế |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
11 |
CHCT02005 |
Kiểm soát đối với hoạt động quản lý xã hội |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
12 |
CHCT02006 |
Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình cách mạng Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
21 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
15 |
|
|
|
||
13 |
CHCT03011 |
Chính trị quốc tế trong giai đoạn hiện nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
14 |
CHCT03012 |
Nghiên cứu tác phẩm kinh điển chính trị học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
15 |
CHCT03013 |
Tư tưởng chính trị Mác-Lê nin, Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
16 |
CHCT03014 |
Thời đại ngày nay và định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
17 |
CHCT03015 |
Đảng cầm quyền trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
18 |
CHCT03016 |
Công nghệ chính trị |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
19 |
CHCT03017 |
Lịch sử chính trị Việt Nam |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
20 |
CHCT03018 |
Chân dung thủ lĩnh chính trị |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
21 |
CHCT03019 |
Chính trị Việt Nam thời kỳ đổi mới |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
22 |
CHCT03020 |
Nhận dạng và đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS,TS. Trương Ngọc Nam
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4155/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 11/12/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Chính trị học (Political Studies)
Mã ngành : 60 31 02 01
Chuyên ngành : Chính trị học phát triển
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học, có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức cách mạng trong sáng, có năng lực tư duy sáng tạo, kỹ năng phát hiện và giải quyết các vấn đề chính trị thực tiễn trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, thực hiện nhiệm vụ tham mưu hoặc trực tiếp đảm nhiệm vị trí lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị các cấp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về chính trị học trên lập trường chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng; Kiến thức cơ bản về phương thức cầm quyền, hoạch định chính sách, xử lý xung đột chính trị-xã hội; Công nghệ trong bầu cử, quảng bá hình ảnh lãnh đạo và đơn vị.
- Về kỹ năng:Cung cấp cho học viên kỹ năng:Phân tích các sự kiện, hoạt động, quá trình, xu hướng chính trị thế giới và trong nước; Có kỹ năng tư vấn, tham mưu lãnh đạo, quản lý, hoạch định chính sách; Kỹ năng quản lý, lãnh đạo trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; Có năng lực xử lý các điểm nóng chính trị- xã hội; quản trị khủng hoảng; Kỹ năng xây dựng hình ảnh trong hoạt động bầu cử, tổ chức điều hành hội họp, xây dựng phong cách nhà lãnh đạo.
- Về thái độ: Trên cơ sở được trang bị kiến thức và kỹ năng cơ bản, hệ thống về chính trị học, người học có được thái độ đúng đắn và ý thức tự giác về nghề nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng; thái độ nghiêm túc,cầu thị,phong cáchlàm việckhoa học và chuẩn mực.
1.3. Vị trí công tác của người học sau khi tốt nghiệp
Sau khi học xong chương trình thạc sĩ Chính trị học ứng dụng, người học có khả năng:
- Làm việc trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ trung ương đến địa phương;
- Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan dân sự, lực lượng vũ trang.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
Thí sinh dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải thoả mãn các điều kiện sau:
2.1. Điều kiện về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, đúng chuyên ngành Chính trị học phát triển: không phải học bổ sung kiến thức;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, khác chuyên ngành và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 8 tín chỉ):
1. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ)
2. Thể chế chính trị thế giới đương đại (2 tín chỉ)
3. Quyền lực chính trị và cầm quyền (3 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Quản lý nhà nước, Hành chính công… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân Chính trị học chuyên ngành Chính trị học phát triển do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây (tương đương 16 tín chỉ):
1. Lịch sử tư tưởng chính trị (3 tín chỉ)
2. Thể chế chính trị thế giới đương đại (2 tín chỉ)
3. Quyền lực chính trị và cầm quyền (3 tín chỉ)
4. Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
5. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 tín chỉ)
6. Khoa học Chính sách công (3 tín chỉ)
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Chính trị học phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3.Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
2.5. Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt ngành: Khoa học quản lý
- Môn chuyên ngành: Quyền lực chính trị và cầm quyền
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Chính trị học phát triển nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Lý thuyết mô hình phát triển |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
10 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
6 |
|
|
|
||
6 |
CHNP02002 |
Lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
7 |
CHTT02002 |
Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo quản lý |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
8 |
CHCT02002 |
Hệ thống chính trị đương đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
4/8 |
|
|
|
||
9 |
CHCT02007 |
Tham nhũng và phòng chống tham nhũng ở Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
10 |
CHCT02008 |
Chân dung thủ lĩnh chính trị |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
11 |
CHCT02009 |
Vấn đề dân chủ và nhân quyền trong thời đại ngày nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
12 |
CHCT02010 |
Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời đại ngày nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
21 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
15 |
|
|
|
||
13 |
CHCT03011 |
Chính trị quốc tế trong giai đoạn hiện nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
14 |
CHCT03012 |
Nghiên cứu tác phẩm kinh điển chính trị học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
15 |
CHCT03013 |
Tư tưởng chính trị Mác-Lê nin, Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
16 |
CHCT03014 |
Thời đại ngày nay và định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
17 |
CHCT03015 |
Đảng cầm quyền trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
18 |
CHCT03016 |
Công nghệ chính trị |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
6/12 |
|
|
|
||
19 |
CHCT03021 |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý nâng cao |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
20 |
CHCT03022 |
Quản lý, giải tỏa xung đột xã hội ở Việt Nam |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
21 |
CHCT03023 |
Kỹ năng xử lý điểm nóng chính trị-xã hội |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
22 |
CHCT03024 |
Tâm lý học lãnh đạo, quản lý nâng cao |
3,0 |
2,5 |
0,5 |
|
5.4. Luận văn/sản phẩm tốt nghiệp |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS,TS. Trương Ngọc Nam