- Danh sách thí sinh đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc chuyển hình thức ôn thi tuyển sinh thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
Ngành Kinh tế chính trị
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3731/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/10/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Kinh tế chính trị (Political Economics)
Mã ngành : 60310102
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo thạc sĩ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có trình độ sau đại học; có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt; có tri thức chuyên sâu về kinh tế chính trị, quản lý kinh tế và kinh tế học hiện đại; có năng lực giảng dạy trong các trường chính trị tỉnh , thành, các Học viện, các trường đại học, cao đẳng…; có năng lực nghiên cứu khoa học; hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế và quản lý kinh tế-xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khóa học, học viên có khả năng:
- Về kiến thức: Nắm vững, sâu hơn các vấn đề lý luận và thực tiễn về Kinh tế chính trị, quản lý kinh tế và kinh tế học hiện đại ( đặc biệt là những vấn đề lý luận và thực tiễn đặt ra hiện nay).
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng phân tích, dự báo và đề xuất những quan điểm, phương hướng và giải pháp liên quan đến vấn đề hoạch định chính sách kinh tế và quản lý kinh tế- xã hội ở các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp.
+ Kỹ năng vận dụng các lý thuyết kinh tế và các mô hình tăng trưởng, phát triển kinh tế vào công tác lãnh đạo, quản lý sản xuất, kinh doanh nhằm phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
- Về phẩm chất:
+ Yêu nghề và có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng.
+ Tham gia có hiệu quả vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng, lý luận chống âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch.
1.3. Vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
- Giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong các trường Chính trị, trường đại học và Học viện trong cả nước.
- Công tác tạithuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng nghiên cứu, hoạch định chính sách về kinh tế và quản lý kinh tế thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước và các Bộ, ngành.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
2.1. Điều kiện về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế (do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp), chuyên ngành Kinh tế chính trị;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế, chuyên ngành khác (không do Học viện Báo chí và Tuyên truyền đào tạo) và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Tác phẩm kinh điển Mác - Ănghen - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ).
2. Tác phẩm kinh điển Mác - Ănghen - Lênin về thời kỳ quá độ (2 tín chỉ).
3. Lịch sử học thuyết kinh tế (3 tín chỉ).
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Kinh tế quốc tế, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế vận tải, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế ngành, Giáo dục chính trị (chuyên ban Kinh tế chính trị); bằng tốt nghiệp của các ngành ghi “Cử nhân kinh tế”; bằng tốt nghiệp các ngành Kinh tế khác kèm theo bằng (hoặc chứng nhận) cao cấp Lý luận chính trị, Cao cấp Lý luận Chính trị-Hành chính… và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thứctương đương trình độ cử nhân ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Tác phẩm kinh điển Mác - Ănghen - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (3 tín chỉ).
2. Tác phẩm kinh điển Mác - Ănghen - Lênin về thời kỳ quá độ (2 tín chỉ).
3. Lịch sử học thuyết kinh tế (3 tín chỉ).
4. Kinh tế chính trị Mác - Lênin thời kỳ tư bản chủ nghĩa (2 tín chỉ)
5. Kinh tế chính trị Mác - Lênin thời kỳ quá độ (2 tín chỉ)
6. Kinh tế phát triển (2 tín chỉ).
7. Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô (2 tín chỉ).
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị, chuyên ngành Quản lý kinh tế (do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp), loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế, chuyên ngành khác (không do Học viện Báo chí và Tuyên truyền đào tạo), ngành gần với ngành Kinh tế phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3. Điều kiện về sức khoẻ: Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Kinh tế chính trị phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt: Lịch sử các học thuyết kinh tế
- Môn chuyênngành: Kinh tế chính trị Mác-Lênin chuyên ngành
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi môn Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anhtrình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Kinh tế chính trị nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Chính trị học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
10 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
4 |
|
|
|
||
5 |
CHKT02001 |
Lý thuyết kinh tế Vi mô và ứng dụng |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
6 |
CHKT02002 |
Lý thuyết kinh tế Vĩ mô và ứng dụng |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
6 |
|
|
|
||
Định hướng nghiên cứu |
6/9 |
|
|
|
||
7 |
CHKT02003 |
Phát triển kinh tế bền vững |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
8 |
CHKT02004 |
Quan hệ kinh tế quốc tế trong thời đại ngày nay |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
9 |
CHKT02005 |
Kinh tế tài nguyên và môi trường |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
Định hướng ứng dụng |
6/9 |
|
|
|
||
10 |
CHKT02006 |
Phân tích lượng và chất của tăng trưởng kinh tế |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
11 |
CHKT02007 |
Quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
12 |
CHKT02008 |
Kinh tế biển đảo Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
21 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
16 |
|
|
|
||
13 |
CHKT03001 |
Sự tiến triển của các lý luận kinh tế trong lịch sử |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
14 |
CHKT03002 |
Giá trị học thuyết kinh tế của C.Mác trong thời đại ngày nay |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
15 |
CHKT03003 |
Giá trị học thuyết kinh tế của V.I.Lênin trong thời đại ngày nay |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
16 |
CHKT03004 |
Chủ nghĩa tư bản hiện đại và những vấn đề kinh tế chính trị thế giới |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
17 |
CHKT03005 |
Những vấn đề kinh tế chính trị trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
18 |
CHKT03006 |
Kinh tế chính trị của các nền kinh tế chuyển đổi |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
5 |
|
|
|
||
Định hướng nghiên cứu |
5/10 |
|
|
|
||
19 |
CHKT03007 |
Những vấn đề quản lý kinh tế hiện đại |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
20 |
CHKT03008 |
Phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
21 |
CHKT03009 |
Các học thuyết về tiền tệ và những vấn đề cơ bản của chính sách tiền tệ |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
22 |
CHKT03010 |
Thể chế kinh tế quốc tế |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
Định hướng ứng dụng |
5/10 |
|
|
|
||
23 |
CHKT03011 |
Tái cấu trúc hệ thống doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
24 |
CHKT03012 |
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
25 |
CHKT03013 |
Khủng hoảng kinh tế và những vấn đề kinh tế thế giới hiện nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
26 |
CHKT03014 |
Đổi mới kinh tế ở Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.4. Luận văn |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam