- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3041/QĐ-HVBCTT-ĐT ngày 28/9/2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành đào tạo : Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
Trình độ đào tạo : Đại học thứ hai
Mã số : 52 31 02 02
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo trình độ đại học đội ngũ cán bộ làm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học chuyên ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước; cán bộ làm công tác Đảng, công tác chính quyền và đoàn thể, có năng lực tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có khả năng phát triển lên trình độ cao hơn về lĩnh vực chuyên môn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:
+ Được trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, đồng thời am hiểu rộng các khoa học xã hội và nhân văn.
+ Có tri thức chuyên sâu về giảng dạy xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước, về công tác đảng, công tác quản lý nhà nước; có phương pháp tư duy khoa học, có năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào công tác chuyên môn, đủ khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và trực tiếp tham gia giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc chuyên ngành được đào tạo.
+ Có kiến thức, năng lực và phương pháp đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch, đi ngược lợi ích dân tộc, đối lập với hệ tư tưởng Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ta.
- Về kỹ năng:
Người học khi tốt nghiệp, bước đầu có những năng lực cơ bản sau:
+ Có nhãn quan chính trị nhạy bén, năng lực nắm bắt, phân tích, đánh giá và chủ động xử lý có hiệu quả các vấn đề thực tiễn trong công tác xây dựng đảng và xây dựng chính quyền nhà nước các cấp.
+ Có khả năng tham mưu, đề xuất cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp hoạch định chủ trương, chính sách và tổ chức thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn.
+ Có kỹ năng sư phạm, kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm và tình huống lãnh đạo, quản lý các cấp.
+ Có năng lực độc lập nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng Đảng và quản lý Nhà nước.
- Về thái độ:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, có lòng yêu nước nồng nàn, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Tích cực tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có dũng khí đấu tranh chống các biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội, quan liêu, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
+ Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, trung thực, có lối sống trong sáng, khiêm tốn, giản dị, gần gũi quần chúng, lời nói đi đôi với việc làm; có ý thức tổ chức, kỷ luật và tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lòng yêu nghề nghiệp.
- Vị trí làm việc sau tốt nghiệp:
Người học sau khi tốt nghiệp có thể công tác trong các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp; làm công tác nghiên cứu về xây dựng Đảng và xây dựng chính quyền Nhà nước; giảng dạy lý luận chính trị tại các trường chính trị tỉnh, thành phố, ngành, đoàn thể, các trung tâm giáo dục lý luận chính trị, các trường đại học và cao đẳng trong cả nước...
- Trình độ ngoại ngữ:
Người học tốt nghiệp từ năm 2017 trở đi đạt trình độ ngoại ngữ B1 khung châu Âu (tương đương 500 điểm TOEIC hoặc 450 điểm TOEFL hoặc 4.5 điểm IELTS).
- Trình độ Tin học:
Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức tin học văn phòng trình độ A, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực tiễn công tác.
2. Thời gian đào tạo: 2 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá:
Chương trình đào tạo toàn khóa gồm 68 tín chỉ.
4. Đối tượng tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới tính đều có thể dự thi vào ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp đại học;
- Có đủ sức khỏe sức khỏe để học tập theo quy định tại Thông tư liên Bộ Y tế - Đại học, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo) số 10/TTLB ngày 18-8-1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20-8-1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp đại học.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quyết định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-6-2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về đào tạo để cấp bằng tốt nghiệp đại học thứ hai; Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
6. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy được tính theo công thức và cách thức quy định tại Điều 24 Quy định đào tạo đại học chính quy theo hệ thống tín chỉ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-HVBCTT ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền).
7. Nội dung chương trình:
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ |
Học phần tiên quyết |
Phân kỳ |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
||||||
7.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
|
|
|
|
||
1 |
TM01011 |
Triết học Mác-Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
2 |
KT01011 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
3 |
CN01011 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
4 |
LS01002 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
5 |
TH01001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
58 |
|
|
|
|
||
7.2. Kiến thức cơ sở ngành |
11 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
9 |
|
|
|
|
||
6 |
XD02301 |
Các đảng chính trị trên thế giới |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
7 |
XD02302 |
Lịch sử xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
8 |
NP02056 |
Lý luận về nhà nước và pháp luật |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
1 |
9 |
XD02304 |
Học thuyết Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
Tự chọn |
2/6 |
|
|
|
|
||
10 |
XD02305 |
Khoa học lãnh đạo, quản lý |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
11 |
XD02306 |
Lãnh đạo và quản lý truyền thông |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
12 |
TG01003 |
Lý luận dạy học đại học |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
Kiến thức chuyên ngành |
37 |
|
|
|
|
||
Bắt buộc |
33 |
|
|
|
|
||
13 |
XD03310 |
Tác phẩm kinh điển về xây dựng Đảng |
3.0 |
2.5 |
0.5 |
|
1 |
14 |
XD03311 |
Xây dựng Đảng về chính trị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XD02304 XD03310 |
2 |
15 |
XD03312 |
Xây dựng Đảng về tư tưởng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XD02304 XD03310 |
2 |
16 |
XD03313 |
Xây dựng Đảng về tổ chức |
3.0 |
2.5 |
0.5 |
XD02304 XD03310 |
2 |
17 |
XD03314 |
Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
18 |
XD03315 |
Đảng lãnh đạo các lĩnh vực đời sống xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
2 |
19 |
XD03316 |
Lý luận hành chính Nhà nước |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
1 |
20 |
XD03318 |
Các ngành luật cơ bản của Việt Nam |
3.0 |
2.5 |
0.5 |
XD03316 |
2 |
21 |
XD03319 |
Quản lý nhà nước trong các lĩnh vực trọng yếu |
3.0 |
2.5 |
0.5 |
XD03316 |
3 |
22 |
XD03320 |
Công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XD03311 XD03312 XD03313 |
3 |
23 |
XD03321 |
Công tác dân vận của Đảng |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
24 |
XD03322 |
Phương pháp nghiên cứu, giảng dạy khoa học Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước (lý thuyết) |
3.0 |
2.5 |
0.5 |
|
3 |
25 |
XD03323 |
Phương pháp giảng dạy khoa học Xây dựng Đảng (thực hành) |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
|
3 |
26 |
XD03324 |
Phương pháp giảng dạy khoa học Xây dựng chính quyền Nhà nước (thực hành) |
2.0 |
0.5 |
1.5 |
|
3 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
|
||
27 |
XD03325 |
Văn phòng cấp ủy |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
28 |
XD03326 |
Văn phòng hành chính nhà nước |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XD03314 XD03316 |
3 |
29 |
XD03327 |
Giao tiếp trong thực thi công vụ |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
3 |
30 |
NP03029 |
Pháp chế trong quản lý nhà nước |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
XD03318 |
3 |
31 |
XD03332 |
Thực tập nghề nghiệp |
3.0 |
0.5 |
2.5 |
XD03323 XD03324 |
4 |
32 |
XD04007 |
Khóa luận tốt nghiệp |
7.0 |
0.5 |
6.5 |
|
4 |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
7.0 |
|
|
|
4 |
||
33 |
XD03333 |
Xử lý tình huống xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
|
4 |
34 |
CT03068 |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
|
4 |
35 |
NP03023 |
Quản lý nguồn nhân lực xã hội |
2.0 |
1.5 |
0.5 |
|
4 |
Tổng số |
68 |
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam