- Thông báo lịch ôn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- Thông báo về việc điều chỉnh thời gian thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ và xét tuyển NCS đợt 1 năm 2021
- Thông báo lịch thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ đợt 1 năm 2021
Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU, ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-HVBCTT ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Giám đốc Học viện Báo chí và Tuyên truyền)
Ngành : Chính trị học(Political Studies)
Chuyên ngành : Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa
Mã ngành : 60310201
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo Thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền nhằm cung cấp nguồn nhân lực trình độ sau đại học có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có tri thức toàn diện, chuyên sâu về công tác tư tưởng, có năng lực độc lập nghiên cứu, sáng tạo, năng lực phát hiện, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn thuộc lĩnh vực tư tưởng – văn hóa.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Trang bị cho học viên những tri thức chuyên sâu và cập nhật những vấn đề lý luận mới về công tác tư tưởng của Đảng. Những diễn biến và xu thế vận động của tình hình chính trị, tư tưởng trên thế giới và cuộc đấu tranh tư tưởng, lý luận chống âm mưu “diễn biến hoà bình” trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá. Những tri thức và kinh nghiệm thực tiễn trong lãnh đạo và quản lý các lĩnh vực của công tác tư tưởng, văn hóa.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng phát hiện, phân tích, nhận định các xu hướng vận động chính trị - tư tưởng trong nước và quốc tế; đưa ra các giải pháp lãnh đạo, quản lý các lĩnh vực của công tác tư tưởng, văn hóa và xử lý các tình huống chính trị, tình huống công tác tư tưởng. Có khả năng tổ chức và thực hiện nghiên cứu dư luận xã hội, nghiên cứu các đề tài khoa học xã hội và nhân văn.
- Về thái độ: Trên cơ sở tri thức và kỹ năng được trang bị, hình thành thái độ coi trọng đúng mức vai trò của công tác tư tưởng, luôn tự tin, quyết đoán, sáng tạo trong công tác và có ý thức trách nhiệm vận dụng kiến thức và kỹ năng quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa trong hoạt động thực tiễn.
1.3. Vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
- Cán bộ quản lý hoặc tham mưu, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra các hoạt động tư tưởng - văn hoá của các cấp chính quyền, cơ quan tư tưởng - văn hoá của các ngành, các đoàn thể và lực lượng vũ trang, phòng công tác chính trị của các trường đại học, cao đẳng...
- Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy ở các cơ quan nghiên cứu về công tác tư tưởng, tại các cơ sở đào tạo cán bộ tư tưởng, văn hóa.
2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
2.1. Điều kiện về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng, Quản lý văn hóa - tư tưởng, Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học chuyên ngành khác và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Nguyên lý công tác tư tưởng (3tín chỉ)
2. Thông tin cổ động (3 tín chỉ)
3. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần: Xây dựng Đảngvà Chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Quản lý nhà nước, Hành chính công…và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
2. Khoa học chính sách công (3 tín chỉ)
3. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 tín chỉ)
4. Nguyên lý công tác tư tưởng (3tín chỉ)
5. Thông tin cổ động (3 tín chỉ)
6. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 tín chỉ)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác và có Chứng nhận hoàn thành các môn học bổ sung kiến thức tương đương trình độ cử nhân ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa do Học viện Báo chí và Tuyên truyền cấp với các môn học sau đây:
1. Khoa học quản lý (3 tín chỉ)
2. Khoa học chính sách công (3 tín chỉ)
3. Nghệ thuật phát biểu miệng (2 tín chỉ)
4. Nguyên lý công tác tư tưởng (3 tín chỉ)
5. Thông tin cổ động (3 tín chỉ)
6. Quản lý hoạt động tư tưởng (2 tín chỉ)
7. Nghiên cứu, giáo dục lý luận chính trị (2 tín chỉ)
8. Dư luận xã hội (2 tín chỉ)
9. Xử lý tình huống công tác tư tưởng (2 tín chỉ)
10. Tâm lý học tuyên truyền (2 tín chỉ )
- Thí sinh là người nước ngoài: xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Chính trị học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học. Trường hợp bằng tốt nghiệp xếp loại khác phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Chính trị học phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng kí dự thi, kể từ ngày có quyết định tiếp nhận công tác đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
2.3. Điều kiện về sức khoẻ : Đủ sức khoẻ để học tập và công tác (có chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện đa khoa).
2.4. Điều kiện về hồ sơ:Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng mẫu và đúng thời hạn quy định của Học viện.
3. Môn thi tuyển sinh
Người dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa phải tham dự kỳ thi tuyển sinh do Học viện Báo chí và Tuyên truyền tổ chức gồm các môn quy định như sau :
- Môn chủ chốt ngành: Khoa học quản lý
- Môn chuyên ngành: Nguyên lý công tác tư tưởng
- Môn Ngoại ngữ.
Miễn thi Ngoại ngữ: đối với thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành ngôn ngữ nước ngoài;
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, do các đơn vị cấp chứng chỉ được quy định dưới đây:
TT |
Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
|
1 |
Tiếng Anh |
IELTS |
4.5 |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
TOEIC |
450 |
- British Council (BC) - Educational Testing Service (ETS) - International Development Program (IDP) - IIG |
||
Cambridge Exam |
PET |
|||
BEC |
Preliminary |
|||
BULATS |
40 |
|||
CEFR |
B1 |
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền - Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN - Đại học Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Nga |
TRKI |
Cấp độ 1 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 |
Tiếng Pháp |
- DELF - TCF niveau |
- B1 - Cấp độ 3 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 |
Tiếng Trung Quốc |
HSK |
Cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban) - Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
5 |
Tiếng Đức |
- ZD |
B1 |
Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 |
Tiếng Nhật |
JLPT |
Cấp độ N4 |
Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Học viện sẽ thành lập Hội đồng kiểm tra năng lực ngoại ngữ của các thí sinh, học viên đã có chứng chỉ. Kết quả kiểm tra sẽ được sử dụng làm kết quả chính thức để xét miễn thi đầu vào, đầu ra về ngoại ngữ tại Học viện.
- Thí sinh không thuộc diện miễn thi môn Ngoại ngữ phải tham dự kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ mônTiếng Anh. Đề thi môn Tiếng Anh trình độ A2 (bỏ phần thi nghe hiểu và thi nói) theo dạng thức đề B1 khung Châu Âu áp dụng cho đào tạo trình độ thạc sĩ.
4. Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp và được cấp bằng thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (theo thang điểm chữ);
- Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhậncủa người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng;
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế đào tạo của Học viện, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
5. Nội dung chương trình
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ.
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Phân bổ thời lượng |
Học phần tiên quyết |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||||
5.1. Khối kiến thức chung |
14 |
|
|
|
||
1 |
CHTM01001 |
Triết học |
4,0 |
3,5 |
0,5 |
|
2 |
CHTG01002 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
3 |
CHCT01003 |
Chính trị học nâng cao |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
4 |
CHNN01004 |
Ngoại ngữ |
6,0 |
5,0 |
1,0 |
|
5.2. Khối kiến thức cơ sở ngành |
10 |
|
|
|
||
5.2.1. Cơ sở ngành bắt buộc |
6 |
|
|
|
||
5 |
CHNP02002 |
Lý luận cơ bản về Nhà nước và pháp luật |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
6 |
CHTT02002 |
Khoa học và nghệ thuật lãnh đạo, quản lý |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
7 |
CHCT02002 |
Hệ thống chính trị đương đại |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.2.2. Cơ sở ngành tự chọn |
4 |
|
|
|
||
Định hướng nghiên cứu |
4/8 |
|
|
|
||
8 |
CHTT02004 |
Thời đại và những vấn đề lớn của thế giới hiện nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
9 |
CHTT02001 |
Hệ thống quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
10 |
CHCT02022 |
Chính trị học so sánh |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
11 |
CHQT02010 |
Quan hệ chính trị quốc tế |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
Định hướng ứng dụng |
4/8 |
|
|
|
||
12 |
CHTT02005 |
Những vấn đề lớn của thế giới hiện nay |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
13 |
CHTT02003 |
Quản lý truyền thông |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
14 |
CHCT02020 |
Công nghệ chính trị |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
15 |
CHCT02021 |
Xử lý tình huống chính trị |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.3. Khối kiến thức chuyên ngành |
21 |
|
|
|
||
5.3.1. Chuyên ngành bắt buộc |
15 |
|
|
|
||
16 |
CHTT03002 |
Cơ sở lý luận công tác tư tưởng |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
17 |
CHTT03003 |
Lãnh đạo đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
CHTT03002 |
18 |
CHTT03005 |
Lãnh đạo và quản lý lĩnh vực văn hóa - văn nghệ |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
CHTT03002 |
19 |
CHTT03006 |
Lãnh đạo, quản lý hoạt động báo chí, xuất bản |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
CHTT03002 |
20 |
CHTT03008 |
Lãnh đạo, quản lý công tác khoa giáo |
2,0 |
1,5 |
1,5 |
CHTT03002 |
21 |
CHTT03004 |
Nghiên cứu và định hướng dư luận xã hội |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
CHTT03002 |
22 |
CHTT03001 |
Tâm lý học trong hoạt động tư tưởng |
2,0 |
1,5 |
0,5 |
|
5.3.2. Chuyên ngành tự chọn |
6 |
|
|
|
||
Định hướng nghiên cứu |
6/12 |
|
|
|
||
23 |
CHTT03012 |
Lịch sử lý luận công tác tư tưởng |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
24 |
CHTT03013 |
Lãnh đạo, quản lý các vấn đề dân tộc, tôn giáo |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
25 |
CHTT03011 |
Lãnh đạo, quản lý công tác tuyên truyền miệng |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
26 |
CHQT03022 |
Thông tin đối ngoại |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
Định hướng ứng dụng |
6/12 |
|
|
|
||
27 |
CHTT03009 |
Kỹ năng nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn công tác tư tưởng |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
28 |
CHTT03007 |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý các vấn đề dân tộc, tôn giáo |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
29 |
CHTT03010 |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý công tác tuyên truyền miệng |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
30 |
CHQT03021 |
Quản lý và tổ chức hoạt động đối ngoại |
3,0 |
1,5 |
1,5 |
|
5.4. Luận văn |
15 |
|
|
|
||
Tổng |
60 |
|
|
|
GIÁM ĐỐC
Đã ký
PGS, TS. Trương Ngọc Nam