Trang chủ    ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TẬP TRUNG    Dự thảo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Dự thảo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền

 

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA

HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

 

Số: 589/ĐA-HVBCTT-ĐT

 

              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2017

 

 ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017

 

1. Thông tin chung về trường

1.1. Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Sứ mệnh: Học viện Báo chí và Tuyên truyền trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Học viện có chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong lĩnh vực lý luận chính trị, báo chí - truyền thông và một số lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn khác.

Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Website: http://ajc.hcma.vn/

1.2. Quy mô đào tạo

Nhóm ngành

Quy mô hiện tại

 

ĐH

CĐSP

 

GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học)

GDTX (ghi rõ số SV ĐH)

GD chính quy

GDTX

Nhóm ngành I

 

 

 

 

Nhóm ngành II

 

 

 

 

Nhóm ngành III

 

 

 

 

Nhóm ngành IV

 

 

 

 

Nhóm ngành V

 

 

 

 

Nhóm ngành VI

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

131 NCS; 1.100 CH; 6.387 ĐH

 

 

 

Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ)

131 NCS; 1.1000 CH; 6.387 ĐH

 

 

 

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

Ngành Báo chí: thi tuyển môn Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia (môn Ngữ văn và một môn tự chọn: Toán hoặc Lịch sử, hoặc Tiếng Anh) để xét tuyển.

Các ngành khác: xét tuyển căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Nhóm ngành/

Ngành/Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2016

Năm tuyển sinh 2015

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

 Ngành Báo chí

435

487

 

435

485

 

- Chuyên ngành Báo in

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

21.0

 

 

21.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

21.5

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

20.0

- Báo phát thanh

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

21.0

 

 

20.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

21.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

20.0

- Báo truyền hình

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

21.0

 

 

21.5

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

23.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

21.5

- Báo mạng điện tử

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

21.0

 

 

20.5

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

22.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

20.5

- Báo chí đa phương tiện

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

21.0

 

 

21.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

22.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

21.0

- Ảnh báo chí

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

20.0

 

 

19.5

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

20.0

 

 

21.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.0

 

 

19.0

- Quy phim truyền hình

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

 

 

19.0

 

 

19.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử

 

 

19.0

 

 

19.5

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh

 

 

19.0

 

 

19.0

Ngành Triết học

100

89

 

100

83

 

- Chuyên ngành Triết học Mác - Lênin

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

17.5

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

19.0

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

17.5

 

 

17.5

- Chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

17.5

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

18.0

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

17.5

 

 

17.5

Ngành Kinh tế

100

91

 

100

102

 

 - Chuyên ngành Kinh tế chính trị

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

19.5

 

 

19.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

21.0

 

 

20.5

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

19.0

 

 

18.5

- Chuyên ngành Quản lý quản kinh tế

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

21.25

 

 

21.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

22.75

 

 

22.5

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

21.25

 

 

20.5

Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

50

44

 

50

91

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

20.0

 

 

19.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

21.25

 

 

19.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

20.5

 

 

18.5

Ngành Chính trị học

435

345

 

435

372

 

- Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

19.0

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

20.0

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

18.5

 

 

17.5

- Chuyên ngành Chính trị phát triển

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán , Lịch sử

 

 

19.0

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

19.5

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

18.5

 

 

17.5

- Chuyên ngànhQuản lý xã hội

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

20.25

 

 

18.5

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

21.0

 

 

21.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

20.5

 

 

19.0

- Chuyên ngànhTư tưởng Hồ ChíMinh

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

17.5

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

18.5

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

17.5

 

 

17.5

- Chuyên ngànhVăn hóa phát triển

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

19.5

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

20.5

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

19.5

 

 

17.5

- Chuyên ngànhChính sách công

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

19.0

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

19.75

 

 

18.0

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

19.0

 

 

18.0

- Chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

20.0

 

 

18.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

21.0

 

 

19.5

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

19.75

 

 

18.0

 Ngành Xuất bản

50

37

 

50

46

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

22.0

 

 

21.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

22.75

 

 

21.75

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

22.0

 

 

21.0

 Ngành Xã hội học

50

35

 

50

47

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

20.5

 

 

20.75

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

22.0

 

 

20.75

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

20.75

 

 

20.75

Ngành Công tác xã hội

50

45

 

50

47

 

Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

21.5

 

 

20.0

Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

22.0

 

 

21.25

Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh

 

 

22.0

 

 

20.5

Ngành Lịch sử

50

60

 

50

45

 

Tổ hợp 1:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

 

23.5

 

 

 

Tổ hợp 2:Ngữ văn, Lịch sử, Toán

 

 

18.5

 

 

 

Tổ hợp 3:Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

 

18.5

 

 

 

Tổ hợp 1:Ngữ văn, Toán, Địa lý

 

 

 

 

 

18.0

Tổ hợp 2:Ngữ văn, Toán, Lịch sử

 

 

 

 

 

18.0

Tổ hợp 3:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

 

 

 

 

17.5

Ngành Quan hệ quốc tế

100

84

 

100

149

 

Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán

 

 

29.25

 

 

29.0

Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử

 

 

29.25

 

 

29.0

Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý

 

 

29.5

 

 

29.0

 Ngành Quan hệ công chúng

50

62

 

50

98

 

Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán

 

 

30.0

 

 

29.0

Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử

 

 

30.5

 

 

29.0

Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý

 

 

30.5

 

 

29.5

Ngành Quảng cáo

40

24

 

40

35

 

Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán

 

 

28.5

 

 

29

Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử

 

 

28.5

 

 

29

Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý

 

 

28.5

 

 

29

Ngành Ngôn ngữ Anh

40

21

 

40

40

 

Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán

 

 

29.5

 

 

29.5

Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử

 

 

29.0

 

 

29.5

Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý

 

 

29.0

 

 

29.5

 

2.Các thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh

Học viện xét tuyển theo 4 nhóm ngành/ngành

- Nhóm 1: Ngành Báo chí;

- Nhóm 2 gồm các ngành: Triết học, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội;

- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

- Nhóm 4 gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

Trong từng nhóm ngành, Học viện quy định môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Riêng nhóm 1 (ngành Báo chí) tổ chức thi bổ sung môn: Năng khiếu báo chí.

Học viện sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia bài thi môn Tiếng Anh để tuyển sinh.

Môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển, căn cứ kết quả thi THPT quốc gia được quy định cho từng nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành

Môn bắt buộc (A)

Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây)

Môn Năng khiếu (C)

Điểm xét tuyển

1

Ngữ văn

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý

Năng khiếu báo chí

A + B + C

2

Ngữ văn + Toán

Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

-

A + B

3

Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2)

Địa lý, Toán, Tiếng Anh

-

A + B

4

Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2)

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội,

-

A + B

 

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

Chỉ tiêu

 

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT)

 

 

 

1550

 1

Báo chí, chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử

52320101

600

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M05)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M06)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí,  Tiếng Anh (M11)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý (M12)

435

2

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

52320101

603

3

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

52320101

606

4

Triết học, chuyên ngành Triết học Mác - Lênin

52220301

524

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

40

5

Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học

52220301

525

40

6

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị

52310101

526

40

7

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

527

40

8

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

528

40

9

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

52310202

 

50

10

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa

52310201

530

50

11

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

52310201

531

50

12

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

52310201

532

50

13

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

52310201

533

40

14

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

52310201

535

45

15

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

52310201

536

50

16

Chính trị học, chuyên ngành Khoa học Quản lý nhà nước

52310201

537

50

17

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

52320401

 

50

18

Xã hội học

52310301

 

50

19

Công tác xã hội

52760101

 

50

20

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

52220310

 

Nhóm 3:

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

40

21

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

52310206

610

Nhóm 4:

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

100

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

611

22

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

612

40

23

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

52360708

615

80

24

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

616

40

25

Quảng cáo

52320110

 

40

26

Ngôn ngữ Anh

52220201

 

40

 

2.5. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT kèm theo bản sao công chứng học bạ 3 năm Trung học phổ thông.

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

2.6. Các thông tin cần thiết khác:

- Mã trường: HBT

- Xác định điểm trúng tuyển:

+ Ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế (chuyên ngành Thông tin đối ngoại và chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế) xét điểm trúng tuyển theo ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân chuyên ngành căn cứ kết quả học tập các học phần đại cương và cơ sở ngành (sau 2 năm học), kết quả kiểm tra Năng khiếu chuyên ngành và nguyện vọng của thí sinh. Riêng thí sinh dự tuyển ngành Báo chí chuyên ngành Quay phim truyền hình, Báo ảnh được xác định chuyên ngành ngay từ đầu khóa học, căn cứ nguyện vọng đăng ký trong hồ sơ dự thi và kết quả tuyển sinh.

+ Các ngành Triết học, Kinh tế, Chính trị học, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu xét điểm trúng tuyển theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

a. Thời gian nhận hồ sơ và tổ chức thi Năng khiếu báo chí

- Lịch xéttuyểncác nhóm ngành 2, 3, 4: Theo lịch xét tuyển đợt 1 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lịch thi tuyển dự kiến ngành Báo chí: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi qua đường bưu điện đến hết ngày 28/7/2017, đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại Học viện đến 17h00 ngày 01/8/2017. Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào 17h00 ngày 02/8/2017. Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 03/8/2017, công bố danh sách thí sinh trúng tuyển ngành Báo chí dự kiến vào ngày 6/8/2017.

Thí sinh có thể đăng ký 3 nguyện vọng vào ngành Báo chí.

b. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 3 cách:

- Nộp trực tuyến;

- Qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh;

- Nộp trực tiếp tại Học viện:

Phòng Tuyển sinh và Quản lý chương trình, Ban Quản lý Đào tạo

Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

2.8. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 214.500/tín chỉ đến 364.300/tín chỉ đối với chương trình đại trà; 695.500/tín chỉ đến 732.300/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.

2.11. Các nội dung khác

a. Các chuyên ngành đào tạo:

- Ngành Triết học gồm 2 chuyên ngành: Triết học Mác - Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học;

- Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mác - Lênin; Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao);

- Ngành Chính trị học gồm 7 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Khoa học quản lý nhà nước;

- Ngành Báo chí gồm 6chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử;

- Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);

- Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao)

Khi đăng ký dự thi, thí sinh cần đăng ký mã chuyên ngành dự thi.

Các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí. Thí sinh dự thi các chuyên ngành này không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình. Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

b. Tổ chức thimôn Năng khiếubáo chí tại trường(đối với thí sinh đăng ký thi ngành Báo chí):

Bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:

- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học:Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).

- Phần thứ hai (7 điểm):

+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:

(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);

(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí;kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh;ý tưởng sáng tạo;khả năng giao tiếp… (4 điểm)

+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.

Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.

Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.

Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.

c. Chương trình đào tạo chất lượng cao

Các ngành Kinh tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng: Tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao, chỉ tiêu 40 sinh viên/ngành. Thông tin chi tiết về điều kiện tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao xem tại website http://ajc.hcma.vn/

d. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí

Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của Học viện.

3. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính

3.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

3.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Các trang thiết bị chính

Số lượng

1

Phòng thực hành Ảnh báo chí

- Máy ảnh Canon EOS D1200.

- Máy ảnh Nikon D800.

- Máy tính bàn DELL.

- Đèn chụp ảnh

1

2

Phòng thực hành Xuất bản báo in

- Máy tính bàn.

- Máy chủ DELL.

- Máy in.

- Máy chiếu.

- Âm thanh.

1

3

Phòng thực hành Phát thanh – Thu thanh

-  Bộ trộn tín hiệu.

-  Micro.

-  Loa kiểm âm.

-  Máy ghi âm KTS.

1

4

Phòng thực hành quay phim

-  Máy quay phim.

- Bộ bàn trộn hình Full HD.

- Bộ ghi hình Full HD.

-  Mixer Audio Soundcraft.

-  Mixer Video SONY.

- Tivi

- Cẩu (Boom Camera).

-  Ray (Doll Camera).

-  Bàn ghế trường quay.

-  Đèn trường quay

1

5

Phòng thực hành dựng phim.

-  Máy quay DVCAM 250P.

-  Máy quay HDV-HD 1000P.

-  Máy quay MD 10000.

-  Máy quay MD 9000.

-  Máy tính bàn.

1

6

Phòng thực hành học Ngoại ngữ (LAB)

-  Máy tính bàn.

-  Máy chiếu.

-  Tai nghe.

4

7

Phòng thực hành Xuất bản

-  Máy tính bàn.

-  Máy chiếu.

-  Máy Scan.

-  Máy Phôtô.

1

8

Phòng thực hành tin học

-  Máy tính bàn.

-  Máy chiếu.

5

 

3.1.2.     Thống kê phòng học

 

TT

Loại phòng

Số lượng

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

01

2

Phòng học từ 100 – 200 chỗ

08

3

Phòng học từ 50 – 100 chỗ

56

4

Phòng học dưới 50 chỗ

29

5

Số phòng học đa phương tiện

01

 

3.1.3.     Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

1

Nhóm ngành I

 

2

Nhóm ngành II

 

3

Nhóm ngành III

 

4

Nhóm ngành IV

 

5

Nhóm ngành V

 

6

Nhóm ngành VI

 

7

Nhóm ngành VII

15.257 đầu sách (78.578 bản)

 

CÁC TIN KHÁC


    Trang chủ    |     Giới thiệu      |     Tuyển Sinh       |     Tra cứu điểm thi       |      Hỏi đáp     |       Liên hệ