- Dự thảo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Thông báo lịch học bổ sung kiến thức dự thi trình độ thạc sĩ năm 2017
- Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2017
- DANH SÁCH SINH VIÊN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HỌC CÙNG LÚC 2 CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC ĐỢT 2 NĂM 2016
- THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC THỨ HAI HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC K.36B
Dự thảo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2017 của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIAHỒ CHÍ MINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
Số: 589/ĐA-HVBCTT-ĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2017 |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Sứ mệnh: Học viện Báo chí và Tuyên truyền trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh là trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Học viện có chức năng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong lĩnh vực lý luận chính trị, báo chí - truyền thông và một số lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn khác.
Địa chỉ: 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: http://ajc.hcma.vn/
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|||
|
ĐH |
CĐSP |
||
|
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học cao học, số SV đại học) |
GDTX (ghi rõ số SV ĐH) |
GD chính quy |
GDTX |
Nhóm ngành I |
|
|
|
|
Nhóm ngành II |
|
|
|
|
Nhóm ngành III |
|
|
|
|
Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
Nhóm ngành V |
|
|
|
|
Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
Nhóm ngành VII |
131 NCS; 1.100 CH; 6.387 ĐH |
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số NCS, cao học, SV ĐH, CĐ) |
131 NCS; 1.1000 CH; 6.387 ĐH |
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Ngành Báo chí: thi tuyển môn Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia (môn Ngữ văn và một môn tự chọn: Toán hoặc Lịch sử, hoặc Tiếng Anh) để xét tuyển.
Các ngành khác: xét tuyển căn cứ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/Tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2016 |
Năm tuyển sinh 2015 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Ngành Báo chí |
435 |
487 |
|
435 |
485 |
|
- Chuyên ngành Báo in |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
21.0 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
21.5 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
20.0 |
- Báo phát thanh |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
21.0 |
|
|
20.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
20.0 |
- Báo truyền hình |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
21.0 |
|
|
21.5 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
23.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
21.5 |
- Báo mạng điện tử |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
21.0 |
|
|
20.5 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
22.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
20.5 |
- Báo chí đa phương tiện |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
21.0 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
22.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
21.0 |
- Ảnh báo chí |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
20.0 |
|
|
19.5 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
20.0 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.0 |
|
|
19.0 |
- Quy phim truyền hình |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán |
|
|
19.0 |
|
|
19.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử |
|
|
19.0 |
|
|
19.5 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh |
|
|
19.0 |
|
|
19.0 |
Ngành Triết học |
100 |
89 |
|
100 |
83 |
|
- Chuyên ngành Triết học Mác - Lênin |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
17.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
19.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
17.5 |
|
|
17.5 |
- Chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
17.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
18.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
17.5 |
|
|
17.5 |
Ngành Kinh tế |
100 |
91 |
|
100 |
102 |
|
- Chuyên ngành Kinh tế chính trị |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
19.5 |
|
|
19.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
21.0 |
|
|
20.5 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
19.0 |
|
|
18.5 |
- Chuyên ngành Quản lý quản kinh tế |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
21.25 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
22.75 |
|
|
22.5 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
21.25 |
|
|
20.5 |
Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
50 |
44 |
|
50 |
91 |
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
20.0 |
|
|
19.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
21.25 |
|
|
19.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
20.5 |
|
|
18.5 |
Ngành Chính trị học |
435 |
345 |
|
435 |
372 |
|
- Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
19.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
20.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
18.5 |
|
|
17.5 |
- Chuyên ngành Chính trị phát triển |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán , Lịch sử |
|
|
19.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
19.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
18.5 |
|
|
17.5 |
- Chuyên ngànhQuản lý xã hội |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
20.25 |
|
|
18.5 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
21.0 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
20.5 |
|
|
19.0 |
- Chuyên ngànhTư tưởng Hồ ChíMinh |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
17.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
18.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
17.5 |
|
|
17.5 |
- Chuyên ngànhVăn hóa phát triển |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
19.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
20.5 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
19.5 |
|
|
17.5 |
- Chuyên ngànhChính sách công |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
19.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
19.75 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
19.0 |
|
|
18.0 |
- Chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
20.0 |
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
21.0 |
|
|
19.5 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
19.75 |
|
|
18.0 |
Ngành Xuất bản |
50 |
37 |
|
50 |
46 |
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
22.0 |
|
|
21.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
22.75 |
|
|
21.75 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
22.0 |
|
|
21.0 |
Ngành Xã hội học |
50 |
35 |
|
50 |
47 |
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
20.5 |
|
|
20.75 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
22.0 |
|
|
20.75 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
20.75 |
|
|
20.75 |
Ngành Công tác xã hội |
50 |
45 |
|
50 |
47 |
|
Tổ hợp 1: Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
21.5 |
|
|
20.0 |
Tổ hợp 2: Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
22.0 |
|
|
21.25 |
Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
|
|
22.0 |
|
|
20.5 |
Ngành Lịch sử |
50 |
60 |
|
50 |
45 |
|
Tổ hợp 1:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|
|
23.5 |
|
|
|
Tổ hợp 2:Ngữ văn, Lịch sử, Toán |
|
|
18.5 |
|
|
|
Tổ hợp 3:Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
|
18.5 |
|
|
|
Tổ hợp 1:Ngữ văn, Toán, Địa lý |
|
|
|
|
|
18.0 |
Tổ hợp 2:Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
|
|
|
|
|
18.0 |
Tổ hợp 3:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
|
|
|
|
17.5 |
Ngành Quan hệ quốc tế |
100 |
84 |
|
100 |
149 |
|
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán |
|
|
29.25 |
|
|
29.0 |
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử |
|
|
29.25 |
|
|
29.0 |
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý |
|
|
29.5 |
|
|
29.0 |
Ngành Quan hệ công chúng |
50 |
62 |
|
50 |
98 |
|
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán |
|
|
30.0 |
|
|
29.0 |
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử |
|
|
30.5 |
|
|
29.0 |
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý |
|
|
30.5 |
|
|
29.5 |
Ngành Quảng cáo |
40 |
24 |
|
40 |
35 |
|
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán |
|
|
28.5 |
|
|
29 |
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử |
|
|
28.5 |
|
|
29 |
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý |
|
|
28.5 |
|
|
29 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
40 |
21 |
|
40 |
40 |
|
Tổ hợp 1: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán |
|
|
29.5 |
|
|
29.5 |
Tổ hợp 2: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Lịch sử |
|
|
29.0 |
|
|
29.5 |
Tổ hợp 3: TIẾNG ANH, Ngữ văn, Địa lý |
|
|
29.0 |
|
|
29.5 |
2.Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Thí sinh là người nước ngoài được tuyển sinh theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh
Học viện xét tuyển theo 4 nhóm ngành/ngành
- Nhóm 1: Ngành Báo chí;
- Nhóm 2 gồm các ngành: Triết học, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội;
- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;
- Nhóm 4 gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
Trong từng nhóm ngành, Học viện quy định môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia. Riêng nhóm 1 (ngành Báo chí) tổ chức thi bổ sung môn: Năng khiếu báo chí.
Học viện sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia bài thi môn Tiếng Anh để tuyển sinh.
Môn bắt buộc và môn tự chọn để xét tuyển, căn cứ kết quả thi THPT quốc gia được quy định cho từng nhóm ngành như sau:
Nhóm ngành |
Môn bắt buộc (A) |
Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây) |
Môn Năng khiếu (C) |
Điểm xét tuyển |
1 |
Ngữ văn |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý |
Năng khiếu báo chí |
A + B + C |
2 |
Ngữ văn + Toán |
Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
- |
A + B |
3 |
Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) |
Địa lý, Toán, Tiếng Anh |
- |
A + B |
4 |
Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) |
Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, |
- |
A + B |
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT) |
|
|
1550 |
|
1 |
Báo chí, chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử |
52320101 |
600 |
- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M05) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M06) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (M11) - Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý (M12) |
435 |
2 |
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí |
52320101 |
603 |
||
3 |
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình |
52320101 |
606 |
||
4 |
Triết học, chuyên ngành Triết học Mác - Lênin |
52220301 |
524 |
Nhóm 2: - Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16) - Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15) - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
40 |
5 |
Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
52220301 |
525 |
40 |
|
6 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị |
52310101 |
526 |
40 |
|
7 |
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
527 |
40 |
||
8 |
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) |
528 |
40 |
||
9 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước |
52310202 |
|
50 |
|
10 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
52310201 |
530 |
50 |
|
11 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
52310201 |
531 |
50 |
|
12 |
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội |
52310201 |
532 |
50 |
|
13 |
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
52310201 |
533 |
40 |
|
14 |
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
52310201 |
535 |
45 |
|
15 |
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công |
52310201 |
536 |
50 |
|
16 |
Chính trị học, chuyên ngành Khoa học Quản lý nhà nước |
52310201 |
537 |
50 |
|
17 |
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản |
52320401 |
|
50 |
|
18 |
Xã hội học |
52310301 |
|
50 |
|
19 |
Công tác xã hội |
52760101 |
|
50 |
|
20 |
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
52220310 |
|
Nhóm 3: - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03) - Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14) |
40 |
21 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại |
52310206 |
610 |
Nhóm 4: - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01) - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72) - TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78) |
100 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế |
611 |
||||
22 |
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) |
612 |
40 |
||
23 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp |
52360708 |
615 |
80 |
|
24 |
Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) |
616 |
40 |
||
25 |
Quảng cáo |
52320110 |
|
40 |
|
26 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
|
40 |
2.5. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;
- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;
Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT kèm theo bản sao công chứng học bạ 3 năm Trung học phổ thông.
Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác:
- Mã trường: HBT
- Xác định điểm trúng tuyển:
+ Ngành Báo chí, Quan hệ quốc tế (chuyên ngành Thông tin đối ngoại và chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế) xét điểm trúng tuyển theo ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân chuyên ngành căn cứ kết quả học tập các học phần đại cương và cơ sở ngành (sau 2 năm học), kết quả kiểm tra Năng khiếu chuyên ngành và nguyện vọng của thí sinh. Riêng thí sinh dự tuyển ngành Báo chí chuyên ngành Quay phim truyền hình, Báo ảnh được xác định chuyên ngành ngay từ đầu khóa học, căn cứ nguyện vọng đăng ký trong hồ sơ dự thi và kết quả tuyển sinh.
+ Các ngành Triết học, Kinh tế, Chính trị học, Quan hệ công chúng, Quan hệ quốc tế chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu xét điểm trúng tuyển theo chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, 2 tính hệ số 1, môn Lịch sử thuộc nhóm ngành 3, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 4 tính hệ số 2.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Thời gian nhận hồ sơ và tổ chức thi Năng khiếu báo chí
- Lịch xéttuyểncác nhóm ngành 2, 3, 4: Theo lịch xét tuyển đợt 1 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lịch thi tuyển dự kiến ngành Báo chí: Nhận hồ sơ đăng ký dự thi qua đường bưu điện đến hết ngày 28/7/2017, đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại Học viện đến 17h00 ngày 01/8/2017. Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào 17h00 ngày 02/8/2017. Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 03/8/2017, công bố danh sách thí sinh trúng tuyển ngành Báo chí dự kiến vào ngày 6/8/2017.
Thí sinh có thể đăng ký 3 nguyện vọng vào ngành Báo chí.
b. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 3 cách:
- Nộp trực tuyến;
- Qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh;
- Nộp trực tiếp tại Học viện:
Phòng Tuyển sinh và Quản lý chương trình, Ban Quản lý Đào tạo
Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
2.8. Chính sách ưu tiên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí thi tuyển ngành Báo chí: 300.000đ/hồ sơ.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 214.500/tín chỉ đến 364.300/tín chỉ đối với chương trình đại trà; 695.500/tín chỉ đến 732.300/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
2.11. Các nội dung khác
a. Các chuyên ngành đào tạo:
- Ngành Triết học gồm 2 chuyên ngành: Triết học Mác - Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học;
- Ngành Kinh tế gồm 3 chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mác - Lênin; Quản lý kinh tế; Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao);
- Ngành Chính trị học gồm 7 chuyên ngành: Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa; Chính trị phát triển; Quản lý xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Văn hóa phát triển; Chính sách công; Khoa học quản lý nhà nước;
- Ngành Báo chí gồm 6chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử;
- Ngành Quan hệ quốc tế gồm 3chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và truyền thông toàn cầu (chất lượng cao);
- Ngành Quan hệ công chúng gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing (chất lượng cao)
Khi đăng ký dự thi, thí sinh cần đăng ký mã chuyên ngành dự thi.
Các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí. Thí sinh dự thi các chuyên ngành này không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình. Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
b. Tổ chức thimôn Năng khiếubáo chí tại trường(đối với thí sinh đăng ký thi ngành Báo chí):
Bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:
- Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học:Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).
- Phần thứ hai (7 điểm):
+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:
(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);
(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí;kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh;ý tưởng sáng tạo;khả năng giao tiếp… (4 điểm)
+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
c. Chương trình đào tạo chất lượng cao
Các ngành Kinh tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng: Tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao, chỉ tiêu 40 sinh viên/ngành. Thông tin chi tiết về điều kiện tuyển sinh chương trình đào tạo chất lượng cao xem tại website http://ajc.hcma.vn/
d. Xét tuyển thí sinh dự bị dân tộc vào ngành Báo chí
Thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học tại các trường dự bị dân tộc có nguyện vọng dự tuyển ngành Báo chí phải tham dự kỳ thi Năng khiếu báo chí do Học viện tổ chức. Điểm xét tuyển đối với các thí sinh này được xác định căn cứ vào điểm trung bình chung các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh, Vật lý của năm học dự bị đại học kết hợp với điểm thi môn Năng khiếu báo chí theo từng tổ hợp xét tuyển đã công bố của Học viện.
3. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
3.1.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
Số lượng |
1 |
Phòng thực hành Ảnh báo chí |
- Máy ảnh Canon EOS D1200. - Máy ảnh Nikon D800. - Máy tính bàn DELL. - Đèn chụp ảnh |
1 |
2 |
Phòng thực hành Xuất bản báo in |
- Máy tính bàn. - Máy chủ DELL. - Máy in. - Máy chiếu. - Âm thanh. |
1 |
3 |
Phòng thực hành Phát thanh – Thu thanh |
- Bộ trộn tín hiệu. - Micro. - Loa kiểm âm. - Máy ghi âm KTS. |
1 |
4 |
Phòng thực hành quay phim |
- Máy quay phim. - Bộ bàn trộn hình Full HD. - Bộ ghi hình Full HD. - Mixer Audio Soundcraft. - Mixer Video SONY. - Tivi - Cẩu (Boom Camera). - Ray (Doll Camera). - Bàn ghế trường quay. - Đèn trường quay |
1 |
5 |
Phòng thực hành dựng phim. |
- Máy quay DVCAM 250P. - Máy quay HDV-HD 1000P. - Máy quay MD 10000. - Máy quay MD 9000. - Máy tính bàn. |
1 |
6 |
Phòng thực hành học Ngoại ngữ (LAB) |
- Máy tính bàn. - Máy chiếu. - Tai nghe. |
4 |
7 |
Phòng thực hành Xuất bản |
- Máy tính bàn. - Máy chiếu. - Máy Scan. - Máy Phôtô. |
1 |
8 |
Phòng thực hành tin học |
- Máy tính bàn. - Máy chiếu. |
5 |
3.1.2. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
01 |
2 |
Phòng học từ 100 – 200 chỗ |
08 |
3 |
Phòng học từ 50 – 100 chỗ |
56 |
4 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
29 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện |
01 |
3.1.3. Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
|
2 |
Nhóm ngành II |
|
3 |
Nhóm ngành III |
|
4 |
Nhóm ngành IV |
|
5 |
Nhóm ngành V |
|
6 |
Nhóm ngành VI |
|
7 |
Nhóm ngành VII |
15.257 đầu sách (78.578 bản) |